- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 5268/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2012 về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, tuyển năng khiếu tỉnh.
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước.
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 | Đội tuyển tỉnh | 130.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh (bao gồm cả dự tuyển tỉnh và đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng tỉnh) | 100.000 |
03 | Tuyển năng khiếu | 80.000 |
04 | Năng khiếu dự bị tập trung | 25.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
02 | Đội tuyển trẻ tỉnh, dự tuyển tỉnh, tuyển năng khiếu; đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng tỉnh | 130.000 |
- Đối với các vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ dinh dưỡng của Trung ương, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của địa phương.
- Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển cấp tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của đội tuyển cấp huyện (kể cả đội tuyển Hội Khoẻ Phù Đổng).
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 | Trong thời gian tập trung huấn luyện | 70.000 |
02 | Trong thời gian tập trung thi đấu | 100.000 |
- Đối với các vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển huyện trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển tỉnh thì hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển tỉnh, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển cấp huyện.
- Thời gian tập huấn các đội thể thao cấp huyện, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Các nội dung khác quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao không quy định tại
Điều 2. Chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn:
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định ở các Khoản 1, 2, 3 Điều 2 Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
- Đối với các giải khu vực và giải cấp tỉnh (kể cả Hội Khoẻ Phù Đổng cấp tỉnh): 120.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các giải cấp huyện, thành phố (kể cả Hội Khoẻ Phù Đổng cấp huyện) và các giải cấp ngành tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Mức chi tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Mức chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ các giải thi đấu thể thao tại địa phương (theo phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
4. Các quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao không quy định tại văn bản này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL .
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Khi giá cả thực tế tăng, Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tăng mức chi cho phù hợp với tình hình giá cả.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Điều 1 Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH CÁC MỨC CHI BỒI DƯỠNG LÀM NHIỆM VỤ CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị: Đồng
STT | Tên giải thể thao | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ ngày) | Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ ngày) | Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/ trận hoặc buổi) | Các trọng tài khác, thư ký (đồng/người/ trận hoặc buổi) | Nhân viên y tế (đồng/người /buổi) | Nhân viên phục vụ, bảo vệ (đồng/ người/ buổi) |
CÁC GIẢI KHU VỰC VÀ GIẢI CẤP TỈNH (KỂ CẢ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG CẤP TỈNH) | 80.000 | 60.000 |
|
|
|
| |
1 | Môn bóng đá 11 người | 60.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | ||
2 | Môn bóng chuyền 6 người, bóng đá 7 người, bóng đá 5 người, bóng đá trong nhà (futsal) | 60.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | ||
3 | Môn bóng chuyền hơi, bóng chuyền bãi biển, quần vợt, cầu mây, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn, cầu lông | 50.000 | 40.000 | 45.000 | 45.000 | ||
4 | Các môn không tính trận: Bóng bàn, cầu lông, điền kinh … | 60.000 | 50.000 | 45.000 | 45.000 | ||
CÁC GIẢI CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ HỘI KHOẺ PHÙ ĐỔNG CẤP HUYỆN) VÀ CÁC GIẢI CẤP NGÀNH TỈNH | 60.000 | 45.000 |
|
|
|
| |
1 | Môn bóng đá 11 người | 50.000 | 40.000 | 35.000 | 35.000 | ||
2 | Môn bóng chuyền 6 người, bóng đá 7 người, bóng đá 5 người, bóng đá trong nhà (futsal) | 45.000 | 40.000 | 35.000 | 35.000 | ||
3 | Môn bóng chuyền hơi, bóng chuyền bãi biển, quần vợt, cầu mây, bóng rổ, bóng ném, bóng nước | 40.000 | 30.000 | 35.000 | 35.000 | ||
4 | Các môn không tính trận: Bóng bàn, cầu lông, điền kinh… | 45.000 | 40.000 | 35.000 | 35.000 |
- 1Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang
- 3Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND8 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ giải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 2120/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 15Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 1Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của tỉnh An Giang
- 7Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Nghị quyết 42/2012/NQ-HĐND8 quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao và bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ giải do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị quyết 36/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Bắc Giang
- 15Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2009 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Quyết định 2120/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND15 quy định cơ chế đặc thù về tài chính đối với thành phố Hải Dương, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 24/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực