- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước, ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP , ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Thực hiện Quyết định số 1629/QĐ-TTg, ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Thực hiện Quyết định số 2231/QĐ-BTC, ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Sau khi xem xét Báo cáo số 361/BC-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách địa phương năm 2018, dự toán và phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 124/BC-KTNS, ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019, cụ thể như sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.196 tỷ 397 triệu đồng.
1. Thu nội địa: 1.150 tỷ đồng.
2. Thu Hải quan: 9 tỷ đồng.
3. Thu viện trợ: 37 tỷ 397 triệu đồng.
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 9.175 tỷ 884 triệu đồng.
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.009 tỷ 537 triệu đồng;
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.128 tỷ 950 triệu đồng, trong đó:
2.1. Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 5.779 tỷ 899 triệu đồng;
2.2. Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1.390.000 đồng/tháng: 401 tỷ 126 triệu đồng;
2.3. Bổ sung có mục tiêu: 1.947 tỷ 925 triệu đồng.
3. Thu viện trợ: 37 tỷ 397 triệu đồng.
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 9.116 tỷ 240 triệu đồng.
1. Chi cân đối ngân sách địa phương: 7.513 tỷ 424 triệu đồng, bao gồm:
1.1. Chi đầu tư phát triển: 739 tỷ 125 triệu đồng;
1.2. Chi thường xuyên: 6.599 tỷ 001 triệu đồng;
1.3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 1 tỷ 261 triệu đồng;
1.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ đồng;
1.5. Dự phòng ngân sách: 142 tỷ 913 triệu đồng;
1.6. Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương: 30 tỷ 124 triệu đồng.
2. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 1.602.816 triệu đồng.
2.1. Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 906 tỷ 008 triệu đồng;
2.2. Chi đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: 478 tỷ 004 triệu đồng;
2.3. Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (vốn sự nghiệp): 218 tỷ 804 triệu đồng.
IV. Bội thu ngân sách địa phương: 59 tỷ 644 triệu đồng;
V. Tổng số vay trong năm: 13 tỷ 300 triệu đồng (vay để trả nợ gốc).
(Chi tiết thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 15, 16, 17, 18 kèm theo).
VI. Phân bổ ngân sách địa phương (Chi tiết như biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 38, 39, 41, 42 kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, điều hành dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 theo Nghị quyết này, đảm bảo đúng chế độ, chính sách và các quy định hiện hành của nhà nước. Phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi, chống lãng phí, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước.
Trong quá trình điều hành ngân sách có vấn đề phát sinh cần giải quyết, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cùng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Hội đồng nhân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách nhà nước cho cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch - đầu tư; tài liệu thuyết minh căn cứ và báo cáo phân bổ, giao dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp I tại các cấp ở địa phương do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định biểu mẫu và thời gian gửi kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hàng năm; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 96/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Muôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực