- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2018/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG; KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH – NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ HỆ THỐNG CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 3, khoản 4 Điều 13 của Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm;
Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; các Sở, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Thời gian gửi báo cáo
1. Báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
a) Trước ngày 30 tháng 11 năm thứ tư của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn sau của địa phương gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan.
b) Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trước ngày 20 tháng 11 năm thứ năm của kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh giai đoạn sau báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
a) Trước ngày 15 tháng 9 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và các Ban Hội đồng nhân dân cùng cấp dự kiến lần thứ nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn sau.
Trường hợp dự kiến lần thứ nhất kế hoạch trung hạn 05 năm của địa phương phải chỉnh sửa lại theo ý kiến thẩm định của cấp tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi kế hoạch sau khi chỉnh sửa cho Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và các Ban Hội đồng nhân dân cùng cấp trước ngày 20 tháng 11 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước.
b) Trước ngày 15 tháng 12 năm thứ tư của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan dự kiến lần thứ nhất kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương giai đoạn sau.
c) Trước ngày 15 tháng 5 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi xin ý kiến Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp và các Ban Hội đồng nhân dân cùng cấp có liên quan dự kiến lần thứ hai kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (đã chỉnh sửa sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
d) Trước ngày 15 tháng 6 năm thứ năm của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan dự kiến lần thứ hai kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương (sau khi hoàn chỉnh theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
3. Báo cáo kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương
a) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm của địa phương gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan.
b) Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, trình Hội đồng nhân dân tỉnh để tham khảo khi thảo luận, xem xét, thông qua dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách địa phương hằng năm.
4. Thời gian gửi dự toán, phân bổ ngân sách địa phương hằng năm; nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương
a) Trước ngày 10 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương năm sau gửi Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân cùng cấp có ý kiến để tổng hợp, hoàn chỉnh gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 6 hằng năm.
b) Trước ngày 20 tháng 6 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương năm sau gửi Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân cùng cấp cùng cấp cho ý kiến để tổng hợp, hoàn chỉnh gửi Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 25 tháng 6 hằng năm.
c) Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương năm sau gửi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh có liên quan.
d) Trước ngày 20 tháng 11 hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm sau (riêng nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ đầu tư, chi thường xuyên ngân sách địa phương trình năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản quy định, hướng dẫn của Trung ương) gửi Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân có liên quan.
đ) Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.
e) Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định và phân bổ ngân sách cấp mình chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định dự toán và phân bổ ngân sách.
5. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy ban nhân dân cùng cấp giao dự toán thu, chi ngân sách năm sau cho từng cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới.
Điều 3. Hệ thống các biểu mẫu
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, các Sở, ban, ngành (đơn vị dự toán cấp I tuyến tỉnh), các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập báo cáo gửi cơ quan Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp trên theo biểu mẫu quy định tại Nghị định 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 5 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm địa phương, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm và các văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền (nếu có).
2. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 5Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Phú Yên nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh
- 6Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư công năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 7Nghị quyết 164/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn địa phương, quyết toán ngân sách hàng năm; giao dự toán và phân bổ ngân sách hàng năm; quyết định và phân bổ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm; phê chuẩn dự toán, quyết toán ngân sách; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 10Kế hoạch 3161/KH-UBND năm 2018 về tài chính ngân sách nhà nước 03 năm (2019-2021) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2019
- 12Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu lập và thời gian gửi dự toán, báo cáo kế hoạch tài chính, ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
- 13Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 14Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3868/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Nghị quyết 188/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 9Nghị quyết 85/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo, mẫu biểu đảm bảo lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương các cấp do tỉnh Điện Biên ban hành
- 10Quyết định 32/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 100/2017/QĐ-UBND quy định thời gian gửi báo cáo và biểu mẫu báo cáo kế hoạch - tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương; thời gian phê chuẩn và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách và quyết toán ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương hàng năm; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và hệ thống mẫu biểu phục vụ lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình; Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 13Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Phú Yên nguồn vốn cân đối ngân sách tỉnh
- 14Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý thực hiện đầu tư công năm 2018 do tỉnh Gia Lai ban hành
- 15Nghị quyết 164/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn địa phương, quyết toán ngân sách hàng năm; giao dự toán và phân bổ ngân sách hàng năm; quyết định và phân bổ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm; phê chuẩn dự toán, quyết toán ngân sách; hệ thống biểu mẫu phục vụ lập báo cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Chỉ thị 17/CT-UBND về triển khai giải pháp điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách địa phương trong những tháng cuối năm 2018 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 18Kế hoạch 3161/KH-UBND năm 2018 về tài chính ngân sách nhà nước 03 năm (2019-2021) từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường do tỉnh Điện Biên ban hành
- 19Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp thành phố Hà Nội năm 2019
- 20Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về biểu mẫu lập và thời gian gửi dự toán, báo cáo kế hoạch tài chính, ngân sách địa phương; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Bình Dương ban hành
- 21Nghị quyết 96/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 22Quyết định 04/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 3868/2010/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 23Nghị quyết 245/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 24Nghị quyết 188/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương, nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương và hệ thống các biểu mẫu liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 22/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực