Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 26 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Văn bản số 21/VBHN-VPQH ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Văn phòng Quốc hội xác thực văn bản hợp nhất Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 162/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 11 về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2021;
Xét Tờ trình số 6317/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị bổ sung danh mục công trình, dự án cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Tờ trình số 7176/TTr-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 về việc đề nghị bổ sung danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và các ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2021, cụ thể như sau:
1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung 06 công trình, dự án cần thu hồi đất;
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Cho phép điều chỉnh, bổ sung chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác để thực hiện 04 công trình, dự án.
(Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 26 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Căn cứ pháp lý |
I | THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ |
| 1,580 |
|
1 | Khu quy hoạch phân lô đất ở xen ghép tại tổ dân phố La Chữ Nam, phường Hương Chữ | Phường Hương Chữ | 0,500 | - Quyết định số 942/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt thiết kế mặt bằng phần lô đất xen ghép tại tổ dân phố La Chữ Nam, phường Hương Chữ; - Công văn số 2251/SXD-QHKT ngày 25/6/2021 của Sở Xây dựng về việc tham gia ý kiến về phương án tổng mặt bằng. |
2 | Đường phía Tây trường Hồ Văn Tứ (Đoạn nối từ đường Ngô Tất Tố đến đường Thuận Thiên), phường Hương Văn | Phường Hương Văn | 0,180 | - Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2021. |
3 | Xử lý khẩn cấp sạt lở sông Bồ đoạn quan Cửa Khâu phường Hương Văn, thị xã Hương Trà (phần bổ sung) | Phường Hương Văn; phường Hương Xuân | 0,720 | - Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 21/5/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng và kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 20/02/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai năm 2020 |
4 | Đường nội thị tổ dân phố 2 (điểm đầu và điểm cuối đường Tôn Thất Bách) | Phường Tứ Hạ | 0,180 | - Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2021. |
II | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
| 0,590 |
|
1 | Công trình trạm bơm nước thô và đường ống cấp nước thô thuộc dự án đầu tư xây dựng Nhà máy cấp nước tại Khu Công nghiệp Phong Điền - Viglacera | Thị trấn Phong Điền | 0,090 | - Quyết định số 651/QĐ-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh (cục bộ) Quy hoạch cấp nước tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Công văn số 3471/UBND-XD ngày 28/4/2021 của UBND tỉnh về việc đầu tư công trình trạm bơm nước thô và đường ống cấp nước thô bổ sung cho nhà máy cấp nước khu công nghiệp Phong Điền |
2 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Ma Đa, xã Phong An (phần bổ sung) | Xã Phong Hiền | 0,500 | - Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng phát triển quỹ đất Khu dân cư xứ Ma Đa, xã Phong An |
BỔ SUNG DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên công trình, dự án | Địa điểm | Quy mô diện tích (ha) | Trong đó diện tích xin chuyển mục đích sử dụng (ha) | Căn cứ pháp Iý | |
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | |||||
I | THÀNH PHỐ HUẾ |
| 6,920 | 0,470 | 0,00 |
|
1 | Dự án Khai thác đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Liên Bằng, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà (nay thuộc xã Hương Thọ, thành phố Huế) | Xã Hương Thọ, thành phố Huế | 6,92 | 0,47 | 0,00 | - Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 21/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quyết định chủ trương đầu tư dự án Khai thác đá granite làm vật liệu xây dựng thông thường tại thôn Liên Bằng, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
II | THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ |
| 0,180 | 0,060 | 0,00 |
|
1 | Đường phía Tây trường Hồ Văn Tứ (Đoạn nối từ đường Ngô Tất Tố đến đường Thuận Thiên), phường Hương Văn | Phường Hương Văn | 0,180 | 0,060 | 0,00 | - Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của UBND thị xã Hương Trà về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật và kế hoạch lựa chọn nhà thầu; - Quyết định số 3075/QĐ-UBND ngày 07/12/2020 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2021. |
III | HUYỆN PHONG ĐIỀN |
| 0,500 | 0,360 | 0,00 |
|
1 | Hạ tầng phát triển quỹ đất khu dân cư xứ Ma Đa, xã Phong An (phần bổ sung) | Xã Phong Hiền | 0,500 | 0,360 | 0,00 | - Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 17/6/2021 của UBND huyện Phong Điền về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng phát triển quỹ đất Khu dân cư xứ Ma Đa, xã Phong An |
IV | HUYỆN A LƯỚI |
| 0,491 | 0,00 | 0,491 |
|
1 | Doanh trại Trạm kiểm soát biên phòng Hồng Thái | Xã Hồng Thái | 0,491 | 0,00 | 0,491 | - Quyết định số 1822/QĐ-BTL ngày 18/5/2021 của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng về việc phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân Trạm Kiểm soát Biên phòng Hồng Thái; - Quyết định số 2005/QĐ-BTL ngày 30/5/2021 của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công - tổng dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu công trình: Khắc phục thiệt hại do thiên tai một số đơn vị thuộc Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt 2) |
| TỔNG CỘNG | 8,091 | 0,890 | 0,491 |
|
- 1Nghị quyết 74/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2Nghị quyết 87/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 3Nghị quyết 39/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 4Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi Nghị quyết 275/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Nghị quyết 70/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện năm 2022; điều chỉnh, bổ sung diện tích; điều chỉnh thời gian thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất các công trình dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Văn bản hợp nhất 21/VBHN-VPQH năm 2018 hợp nhất Luật Đất đai do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Nghị quyết 74/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 9Nghị quyết 87/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 10Nghị quyết 162/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 11Nghị quyết 39/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- 12Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về Danh mục dự án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 và hủy danh mục các dự án thu hồi đất quá 03 năm chưa thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất thực hiện trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Gia Lai và sửa đổi Nghị quyết 275/NQ-HĐND
- 17Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về chấp thuận thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án, công trình năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 18Nghị quyết 70/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án nhà nước thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện năm 2022; điều chỉnh, bổ sung diện tích; điều chỉnh thời gian thực hiện thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất các công trình dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 93/NQ-HĐND về thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
- Số hiệu: 93/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra