- 1Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 2Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 6Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 73/2012/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội và Công văn số 16561/BTC-HCSN ngày 27/11/2012 của Bộ Tài chính thống nhất để Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành trực thuộc Trung ương được áp dụng định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành (ngày 01/01/2013);
Xét Tờ trình số 02/TTr-HĐND ngày 09/12/2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“1. Chi báo cáo thẩm tra hồ sơ dự thảo nghị quyết trình kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/hồ sơ dự thảo Nghị quyết.
- Cấp huyện: 250.000 đồng/hồ sơ dự thảo Nghị quyết.
- Cấp xã: 150.000 đồng/hồ sơ dự thảo Nghị quyết.
2. Chi công tác dự thảo và hoàn thiện báo cáo năm, dự thảo nghị quyết của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo/bộ hồ sơ.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo/bộ hồ sơ.
- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo/bộ hồ sơ.
3. Chi công tác dự thảo và hoàn thiện báo cáo Tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.
4. Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật dự thảo nghị quyết trước khi Hội đồng nhân dân thông qua
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
- Cấp xã: 70.000 đồng/dự thảo nghị quyết.
5. Khoán chi hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân nghiên cứu tài liệu kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/nghị quyết.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/nghị quyết.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/nghị quyết.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật khác: 500.000 đồng/báo cáo”.
3. Sửa đổi khoản 1, 4 Điều 6 như sau:
“1. Chi xây dựng quyết định, kế hoạch, đề cương và các tài liệu liên quan phục vụ khảo sát, giám sát
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/bộ.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/bộ.
- Cấp xã: 300.000 đồng/bộ.
4. Chi tổng hợp lập báo cáo giám sát, khảo sát
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 700.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo.
4. Sửa đổi khoản 2, 3, 5 Điều 7 như sau:
2. Chi cho đại biểu Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Chi cho đại diện Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam mời tham gia và công chức, chuyên viên tổng hợp trực tiếp
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
5. Chi công tác dự thảo và hoàn thiện báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri
- Chi báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của tổ đại biểu
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo/tổ.
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo/tổ.
- Chi báo cáo tổng hợp kết quả tiếp xúc cử tri trình kỳ họp
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp huyện: 250.000 đồng/báo cáo.
+ Cấp xã: 150.000 đồng/báo cáo.
5. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 6,7, 8 Điều 10 như sau:
3. Khoán chi thông tin liên lạc phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/người/tháng
- Cấp huyện: 300.000 đồng/người/tháng
- Cấp xã: 200.000 đồng/người/tháng
6. Mỗi nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được trang cấp một máy vi tính xách tay, định mức giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định nhưng không vượt quá định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của Trung ương.
7. Mức chi hỗ trợ đối với Chủ tịch Hội đồng nhân dân (kiêm nhiệm nhưng chưa được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm) và các Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban Hội đồng nhân dân cấp xã
- Chủ tịch: 0,2 mức lương cơ sở/tháng.
- Trưởng Ban: 0,1 mức lương cơ sở/tháng.
- Phó Trưởng Ban: 0,075 mức lương cơ sở/tháng.
8. Khoán chi hỗ trợ chế độ khám, chăm sóc sức khỏe định kỳ hằng năm của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là 2.000.000 đồng/người/năm. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện tùy vào tình hình thực tế tự cân đối ngân sách của từng địa phương, Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định mức hỗ trợ nhưng không quá 1.000.000 đồng/người/năm và cấp xã không quá 500.000 đồng/người/năm. Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu Hội đồng nhân dân (không bao gồm đại biểu Hội đồng nhân dân tái cử) được hỗ trợ 50% mức chi này”.
“Công chức, người lao động được phân công (bằng văn bản) trực tiếp tham mưu, giúp việc hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp được hưởng ½ mức của đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp theo quy định tại điểm 5 khoản 1 và điểm 3 khoản 5 Điều 1 tại Nghị quyết này; đối với nhân viên phục vụ gián tiếp các cuộc họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh được hưởng ½ mức quy định tại tiết 2, khoản 1 Điều 9 của Nghị quyết số 73/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3, thông qua ngày 16/12/2016 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 4Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về hoạt động chủ yếu của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 5Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Nghị quyết 82/2016/NQ-HĐND bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 11 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 2Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
- 3Công văn 16561/BTC-HCSN năm 2012 về định mức chi tiêu phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 104/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 9Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2016 về hoạt động chủ yếu của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2017
- 11Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
- 12Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 14Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15Nghị quyết 82/2016/NQ-HĐND bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 11 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Nghị quyết 79/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang
- 17Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng
- 18Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 81/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực