QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2014/QH13 | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 và Nghị quyết số 78/2014/QH13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Báo cáo số 421/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 2289/BC-UBTCNS13 ngày 18 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 776/BC-UBTVQH13 ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu, chi cân đối ngân sách trung ương năm 2015
Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương là 589.807 tỷ đồng (năm trăm tám mươi chín nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 331.293 tỷ đồng (ba trăm ba mươi mốt nghìn, hai trăm chín mươi ba tỷ đồng).
Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương là 815.807 tỷ đồng (tám trăm mười lăm nghìn, tám trăm linh bảy tỷ đồng), bao gồm cả 229.221 tỷ đồng (hai trăm hai mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi mốt tỷ đồng) bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015
Phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 kèm theo.
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2014; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XIII.
4. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương:
a) Phân bổ vốn đầu tư phát triển tập trung, ưu tiên bố trí vốn trả nợ xây dựng cơ bản và dự án có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng, khai thác trong năm 2015; hạn chế tối đa khởi công dự án mới; bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước (bao gồm cả vốn trái phiếu Chính phủ). Triển khai các dự án đầu tư phải đúng mức vốn kế hoạch được giao, cân đối đủ nguồn vốn, không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
b) Rà soát các khoản chi thường xuyên của từng bộ, ngành, địa phương để cơ cấu lại hợp lý và hiệu quả; đối với nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ, thực hiện theo Luật khoa học và công nghệ. Đối với chi bảo vệ và phát triển đất lúa, giao Chính phủ rà soát, điều chỉnh lại cơ chế, chính sách theo hướng ưu tiên cho các vùng trồng lúa trọng điểm.
c) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định để thực hiện các dự án đầu tư, chương trình mục tiêu quốc gia do địa phương quản lý.
Điều 4. Giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các đại biểu Quốc hội giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2015 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2014.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2015
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2015 |
A | TỔNG SỐ CHI CÂN ĐỐI NSTW | (1) 669.914 |
I | Chi đầu tư phát triển | 97.306 |
1 | Chi đầu tư XDCB | 92.941 |
- Chi XDCB | 88.635 | |
+ Vốn ngoài nước | 18.005 | |
+ Vốn trong nước | 70.630 | |
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 4.306 | |
2 | Chi cấp bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi của Nhà nước | 1.500 |
3 | Chi hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động công ích | 220 |
4 | Chi bổ sung dự trữ quốc gia | 650 |
5 | Cấp vốn điều lệ cho Ngân hàng Hợp tác xã, Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (vốn ngoài nước) | 1.995 |
II | Chi trả nợ và viện trợ | 150.000 |
1 | Chi trả nợ | 148.470 |
2 | Chi viện trợ | 1.530 |
III | Chi phát triển các sự nghiệp KT - XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính | 399.608 |
1 | Chi quốc phòng | 112.600 |
2 | Chi an ninh | 59.700 |
3 | Chi đặc biệt | 798 |
4 | Chi Giáo dục - đào tạo, dạy nghề | 32.070 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.320 | |
5 | Chi Y tế | 14.830 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 2.473 | |
6 | Chi Dân số và kế hoạch hóa gia đình | 590 |
7 | Chi khoa học, công nghệ | 7.640 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 500 | |
8 | Chi Văn hóa thông tin | 2.220 |
9 | Chi Phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.440 |
10 | Chi Thể dục thể thao | 730 |
11 | Chi lương hưu và bảo đảm xã hội | 89.600 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 400 | |
12 | Chi sự nghiệp kinh tế | 29.720 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 1.057 | |
13 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 1.700 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 280 | |
14 | Chi quản lý hành chính | 41.500 |
Trong đó chi bằng nguồn vốn vay, viện trợ | 330 | |
15 | Chi trợ giá mặt hàng chính sách | 460 |
16 | Chi khác | 400 |
17 | Hỗ trợ bù giảm thu NSĐP do nguyên nhân khách quan | 3.610 |
IV | Chi thực hiện cải cách tiền lương | 10.000 |
V | Dự phòng | 13.000 |
B | CHI TỪ CÁC KHOẢN THU QUẢN LÝ QUA NSNN | 85.906 |
C | CHI TỪ NGUỒN VAY NGOÀI NƯỚC VỀ CHO VAY LẠI | 40.900 |
TỔNG SỐ (A+B+C) | 796.720 |
Ghi chú: (1) Kể cả 145.893 tỷ đồng bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP thì tổng chi NSTW năm 2015 là 815.807 tỷ đồng.
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ XDCB | CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CẢC NGÂN HÀNG | CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ | CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH | CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | |||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | ||||||||||
A | B | 1=2+9+10+ 40+43+44 | 2=3+6+7+8 | 3=4 + 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=11+12+.. .+39 | 11 | 12=13+15 | 13 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19=20+21 | 20 | 21 |
| TỔNG SỐ | 669.914.000 | (1) 90.276.700 | 85.911.200 | 68.108.900 | 17.802.300 | 650.000 | 3.495.500 | 220.000 | 150.000.000 | (2) 390.835.690 | 173.098.000 | 29.016.000 | 27.696.000 | 200.000 | 1.320.000 | 12.763.800 | 11.284.000 | 1.479.800 | 7.640.000 | 7.140.000 | 500.000 |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 382.130.182 | 47.326.500 | 43.811.000 | 36.011.800 | 7.799.200 | 650.000 | 2.645.500 | 220.000 | 426.925 | 330.643.415 | 172.893.000 | 13.382.420 | 12.437.520 | 199.800 | 944.300 | 5.142.700 | 3.704.900 | 1.437.800 | 6.938.940 | 6.438.940 | 500.000 |
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 193.410 | 193.410 | 160 | 160 | 160 | ||||||||||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.551.840 | 300.000 | 300.000 | 300.000 | 1.251.840 | 1.700 | 1.700 | 1.700 | 28.580 | 28.580 | |||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.426.168 | 548.298 | 548.298 | 548.298 | 15.000 | 1.862.870 | 155.400 | 155.400 | 5.400 | 50.000 | 50.000 | 16.920 | 16.920 | ||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 1.176.450 | 310.000 | 310.000 | 310.000 | 866.450 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 1.010 | 1.010 | |||||||||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chi Minh | 639.830 | 77.500 | 77.500 | 77.500 | 561.330 | 536.670 | 536.670 | 4.900 | 21.660 | 21.660 | |||||||||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.528.745 | 600.000 | 600.000 | 600.000 | 2.928.520 | 17.050 | 17.050 | 7.700 | 2.150 | 2.150 | |||||||||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.338.015 | 576.490 | 576.490 | 576.490 | 2.761.200 | 45.400 | 45.400 | 21.300 | 3.530 | 3.530 | |||||||||||
8 | Bộ Công an | 69.207.425 | 5.659.900 | 5.469.900 | 5.242.900 | 227.000 | 190.000 | 63.286.120 | 59.700.000 | 102.820 | 102.820 | 9.200 | 100.000 | 100.000 | 200.250 | 200.250 | ||||||
9 | Bộ Quốc phòng | 132.614.501 | 13.308.180 | 12.898.180 | 12.683.180 | 215.000 | 190.000 | 220.000 | 290.000 | 118.830.647 | 113.097.400 | 1.375.170 | 1.375.170 | 9.400 | 340.000 | 340.000 | 606.630 | 606.630 | ||||
10 | Bộ Ngoại giao | 2.719.102 | 725.432 | 725.432 | 725.432 | 1.993.670 | 27.430 | 27.430 | 3.000 | 3.670 | 3.670 | |||||||||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 7.543.982 | 3.095.067 | 3.025.067 | 1.905.067 | 1.120.000 | 70.000 | 121.925 | 4.190.040 | 927.630 | 927.630 | 7.900 | 47.000 | 47.000 | 743.590 | 743.590 | ||||||
12 | Ủy ban sông Mê Kông | 47.260 | 47.260 | |||||||||||||||||||
13 | Bộ Giao thông vận tải | 15.653.096 | 6.948.000 | 6.948.000 | 2.003.500 | 4.944.500 | 8.652.196 | 440.530 | 440.530 | 1.900 | 135.000 | 135.000 | 54.870 | 54.870 | ||||||||
14 | Bộ Công thương | 2.294.983 | 439.963 | 439.963 | 439.963 | 1.796.470 | 637.120 | 630.620 | 13.000 | 6.500 | 14.000 | 14.000 | 360.820 | 360.820 | ||||||||
15 | Bộ Xây dựng | 2.455.050 | 1.549.170 | 1.549.170 | 1.509.170 | 40.000 | 887.780 | 386.000 | 386.000 | 2.000 | 62.000 | 62.000 | 149.500 | 149.500 | ||||||||
16 | Bộ Y tế | 8.967.108 | 1.581.800 | 1.581.800 | 946.800 | 635.000 | 5.561.540 | 908.120 | 715.920 | 5.900 | 192.200 | 4.377.800 | 2.940.000 | 1.437.800 | 133.340 | 133.340 | ||||||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 6.346.635 | 850.670 | 850.670 | 636.670 | 214.000 | 5.247.650 | 4.935.790 | 4.221.890 | 5.600 | 713.900 | 206.370 | 206.370 | |||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.928.420 | 295.500 | 295.500 | 295.500 | 2.632.720 | 5.300 | 5.300 | 2.800 | 2.528.920 | 2.048.320 | 480.600 | ||||||||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.845.788 | 597.900 | 597.900 | 597.900 | 2.207.248 | 514.170 | 514.170 | 3.300 | 11.900 | 11.900 | 31.900 | 31.900 | |||||||||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 32.802.529 | 557.600 | 557.600 | 541.600 | 16.000 | 31.662.255 | 264.110 | 241.510 | 3.300 | 22.600 | 16.220 | 10.220 | |||||||||
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 2.102.529 | 557.600 | 557.600 | 541.600 | 16.000 | 962.255 | 264.110 | 241.510 | 3.300 | 22.600 | 16.220 | 16.220 | ||||||||||
- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện) | 30.700.000 | 30.700.000 | ||||||||||||||||||||
21 | Bộ Tài chính | 20.229.028 | 580.500 | 380.500 | 380.500 | 200.000 | 19.645.228 | 133.680 | 133.680 | 16.700 | 23.330 | 23.330 | ||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 12.126.400 | 12.126.400 | ||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 4.394.700 | 4.394.700 | ||||||||||||||||||||
22 | Bộ Tư pháp | 2.414.560 | 655.000 | 655.000 | 655.000 | 1.758.460 | 82.750 | 82.750 | 9.500 | 13.760 | 13.760 | |||||||||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 528.780 | 223.000 | 223.000 | 223.000 | 305.780 | 141.780 | 141.780 | 1.600 | 1.000 | 1.000 | |||||||||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.958.690 | 977.300 | 477.300 | 447.300 | 30.000 | 500.000 | 1.979.990 | 86.610 | 86.610 | 5.500 | 35.630 | 35.630 | |||||||||
25 | Bộ Nội vụ | 816.210 | 276.400 | 276.400 | 276.400 | 534.710 | 149.360 | 149.360 | 37.000 | 11.620 | 11.620 | |||||||||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 3.289.746 | 770.700 | 770.700 | 693.000 | 77.700 | 2.427.220 | 60.910 | 58.810 | 5.600 | 2.100 | 5.000 | 5.000 | 274.210 | 259.810 | 14.400 | ||||||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 882.065 | 191.300 | 191.300 | 161.300 | 30.000 | 658.890 | 49.150 | 49.150 | 3.000 | 15.130 | 15.130 | ||||||||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 311.100 | 46.000 | 46.000 | 46.000 | 260.050 | 6.990 | 6.990 | 300 | 5.880 | 5.880 | |||||||||||
29 | Thanh tra Chính phủ | 176.950 | 37.000 | 37.000 | 37.000 | 139.950 | 6.890 | 6.890 | 2.400 | 5.680 | 5.680 | |||||||||||
30 | Kiểm toán Nhà nước | 634.020 | 92.000 | 92.000 | 92.000 | 542.020 | 3.900 | 3.900 | 3.900 | 2.670 | 2.670 | |||||||||||
31 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 299.650 | 199.800 | 199.800 | 199.800 | 99.650 | 95.600 | 160 | 160 | 160 | 2.390 | 2.390 | ||||||||||
32 | Thông tấn xã Việt nam | 574.840 | 135.700 | 135.700 | 135.700 | 438.940 | 700 | 700 | 2.840 | 2.840 | ||||||||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 253.695 | 199.000 | 199.000 | 199.000 | 53.570 | 17.870 | 17.870 | ||||||||||||||
34 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 942.045 | 336.300 | 336.300 | 336.300 | 600.870 | 20.720 | 20.720 | 1.850 | 1.850 | ||||||||||||
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1.438.910 | 589.500 | 589.500 | 339.500 | 250.000 | 848.610 | 6.730 | 6.730 | 820.240 | 820.240 | |||||||||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 504.500 | 97.000 | 97.000 | 97.000 | 407.500 | 26.690 | 26.690 | 366.980 | 361.980 | 5.000 | |||||||||||
37 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.008.276 | 204.000 | 204.000 | 204.000 | 794.276 | 654.240 | 646.640 | 7.600 | 129.090 | 129.090 | |||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 997.650 | 475.200 | 475.200 | 475.200 | 514.720 | 457.010 | 457.010 | 56.510 | 56.510 | ||||||||||||
39 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 109.760 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 58.760 | 500 | 500 | 500 | 900 | 900 | |||||||||||
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 497.380 | 361.500 | 361.500 | 361.500 | 99.525 | 17.450 | 17.450 | 500 | 7.500 | 7.500 | |||||||||||
41 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 168.865 | 61.000 | 61.000 | 61.000 | 101.640 | 35.210 | 35.210 | 560 | 2.050 | 2.050 | |||||||||||
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 459.015 | 326.900 | 326.900 | 326.900 | 114.140 | 23.340 | 23.340 | 500 | 4.620 | 4.620 | |||||||||||
43 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 61.515 | 30.430 | 30.430 | 30.430 | 30.260 | 120 | 120 | 120 | |||||||||||||
44 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 329.535 | 174.000 | 174.000 | 174.000 | 122.560 | 70.300 | 70.300 | 1.200 | 39.090 | 39.090 | |||||||||||
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 137.560 | 40.000 | 40.000 | 40.000 | 84.680 | 46.790 | 46.790 | 6.040 | 6.040 | ||||||||||||
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 790.000 | 790.000 | 790.000 | ||||||||||||||||||
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 1.435.500 | 1.385.500 | 30.000 | 30.000 | 1.355.500 | ||||||||||||||||
48 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 40.600.000 | 40.600.000 |
Ghi chú: (1) Kể cả chi ĐTPT thực hiện các CTMTQG (cột 41) là 7.029.300 triệu đồng thì tổng chi ĐTPT 97.306.000 là triệu đồng
(2) Kể cả chi sự nghiệp thực hiện các CTMTQG (cột 42) là 8.772.310 triệu đồng thì tổng chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính là 399.608.000 triệu đồng
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG | VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | |||||||||||||||||||
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT | CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI | CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ | CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH | CHI KHÁC | HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀINƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | ĐẦU TƯ | SỰ NGHIỆP | |||||||
A | B | 22=23+24 | 23 | 24 | 25=26+27 | 26 | 27 | 28=29+30 | 29 | 30 | 31=32+33 | 32 | 33 | 34=35+36 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40=41+42 | 41 | 42 | 43 | 44 |
| TỔNG SỐ | 4.226.000 | 4.226.000 |
| 89.365.000 | 88.965.000 | 400.000 | 27.154.890 | 26.124.190 | 1.030.700 | 1.602.000 | 1.360.000 | 242.000 | 41.500.000 | 41.170.000 | 330.000 | 460.000 | 400.000 | 3.610.000 | 15.801.610 | 7.029.300 | 8.772.310 | 10.000.000 | 13.000.000 |
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 3.096.250 | 3.096.250 |
| 74.518.860 | 74.288.240 | 230.620 | 16.424.435 | 15.570.535 | 853.900 | 512.805 | 325.185 | 187.620 | 37.496.220 | 37.194.320 | 301.900 | 237.785 |
|
| 3.733.342 | 562.000 | 3.171.342 |
|
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 193.250 | 193.250 | |||||||||||||||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.221.560 | 1.204.360 | 17.200 | ||||||||||||||||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 84.000 | 84.000 | 2.000 | 2.000 | 800 | 800 | 1.553.750 | 1.553.750 | |||||||||||||||
4 | Văn phòng Chính phủ | 8.000 | 8.000 | 855.440 | 855.440 | |||||||||||||||||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 3.000 | 3.000 | 1.000 | 1.000 | |||||||||||||||||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 2.909.320 | 2.904.820 | 4.500 | 225 | 225 | ||||||||||||||||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 2.712.270 | 2.707.770 | 4.500 | 325 | 325 | ||||||||||||||||||
8 | Bộ Công an | 27.000 | 27.000 | 363.750 | 363.750 | 2.751.120 | 2.751.120 | 30.000 | 30.000 | 11.180 | 11.180 | 261.405 | 232.000 | 29.405 | ||||||||||
9 | Bộ Quốc phòng | 69.000 | 69.000 | 1.809.220 | 1.809.220 | 636.240 | 636.240 | 32.767 | 32.767 | 862.980 | 862.980 | 1.240 | 185.674 | 91.000 | 94.674 | |||||||||
10 | Bộ Ngoại giao | 1.962.470 | 1.951.670 | 10.800 | 100 | |||||||||||||||||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2.140.220 | 1.688.820 | 451.400 | 34.720 | 31.100 | 3.620 | 244.380 | 244.380 | 52.500 | 136.950 | 136.950 | ||||||||||||
12 | Ủy ban sông Mê Kông | 29.150 | 29.150 | 18.110 | 18.110 | |||||||||||||||||||
13 | Bộ Giao thông vận tải | 7.726.950 | 7.720.450 | 6.500 | 8.126 | 8.126 | 286.720 | 286.720 | 52.900 | 52.900 | ||||||||||||||
14 | Bộ Công thương | 300 | 300 | 428.950 | 398.950 | 30,000 | 5.600 | 5.600 | 349.580 | 349.580 | 100 | 58.550 | 3.000 | 55.550 | ||||||||||
15 | Bộ Xây dựng | 179.740 | 125.240 | 54.500 | 5.000 | 5.000 | 105.540 | 105.540 | 18.100 | 18.100 | ||||||||||||||
16 | Bộ Y tế | 1.150 | 1.150 | 1.980 | 1.980 | 10.100 | 10.100 | 128.930 | 128.930 | 120 | 1.823.768 | 13.000 | 1.810.768 | |||||||||||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1.100 | 1.100 | 1.540 | 1.540 | 5.350 | 5.350 | 97.450 | 97.450 | 50 | 248.315 | 248.315 | ||||||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 6.500 | 6.500 | 2.000 | 2.000 | 90.000 | 90.000 | 200 | 200 | |||||||||||||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.385.500 | 1.385.500 | 7.500 | 7.500 | 75.900 | 75.900 | 5.528 | 5.528 | 171.800 | 131.000 | 40.800 | 3.050 | 40.640 | 3.000 | 37.640 | ||||||||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 31.220.390 | 30.989.770 | 230.620 | 37.975 | 37.975 | 1.000 | 1.000 | 122.090 | 122.090 | 470 | 582.674 | 92.000 | 490.674 | ||||||||||
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 520.390 | 289.770 | 230.620 | 37.975 | 37.975 | 1.000 | 1.000 | 122.090 | 122.090 | 470 | 582.674 | 92.000 | 490.674 | |||||||||||
- Chi thực hiện Pháp lệnh người có công vì trợ cấp xã hội (ủy quyền cho địa phương thực hiện) | 30.700.000 | 30.700.000 | ||||||||||||||||||||||
21 | Bộ Tài chính | 500.000 | 500.000 | 466.000 | 466.000 | 938 | 938 | 18.521.120 | 18.498.120 | 23.000 | 160 | 3.300 | 3.300 | |||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 12.126.400 | 12.126.400 | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 4.394.700 | 4.394.700 | ||||||||||||||||||||||
22 | Bộ Tư pháp | 1.050 | 1.050 | 2.000 | 2.000 | 1.500 | 1.500 | 1.657.400 | 1.646.700 | 10.700 | 1.100 | 1.100 | ||||||||||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 163.000 | 3.000 | 160.000 | ||||||||||||||||||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 244.020 | 56.220 | 187.800 | 1.100 | 1.100 | 1.612.570 | 1.612.570 | 60 | 1.400 | 1.400 | |||||||||||||
25 | Bộ Nội vụ | 1.050 | 1050 | 34.350 | 34.350 | 338.210 | 329.610 | 8.600 | 120 | 5.100 | 5.100 | |||||||||||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.573.100 | 1.449.400 | 123.700 | 341.000 | 157.000 | 184.000 | 172.950 | 172.950 | 50 | 91.826 | 37.000 | 54.826 | |||||||||||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 444.100 | 444.100 | 1.400 | 1.400 | 26.980 | 26.980 | 122.130 | 122.130 | 31.875 | 3.000 | 28.875 | ||||||||||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 450 | 450 | 4.200 | 4.200 | 1.000 | 1.000 | 63.530 | 63.530 | 178.000 | 5.050 | 5.050 | ||||||||||||
29 | Thanh tra Chính phủ | 127.300 | 123.000 | 4.300 | 80 | |||||||||||||||||||
30 | Kiểm toán Nhà nước | 535.450 | 535.450 | |||||||||||||||||||||
31 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 1.700 | 1.700 | |||||||||||||||||||||
32 | Thông tấn xã Việt nam | 435.400 | 435.400 | 200 | 200 | |||||||||||||||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 35.700 | 35.700 | 1.125 | 1.125 | |||||||||||||||||||
34 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 578.300 | 578.300 | 4.875 | 4.875 | |||||||||||||||||||
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 12.650 | 12.650 | 5.500 | 5.500 | 3.490 | 3.490 | 800 | 800 | |||||||||||||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 12.200 | 12.200 | 800 | 800 | 700 | 700 | 130 | ||||||||||||||||
37 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 9.510 | 9.510 | 1.436 | 1.436 | 10.000 | 10.000 | |||||||||||||||||
38 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 1.200 | 1.200 | 7.730 | 7.730 | |||||||||||||||||||
39 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 150 | 150 | 1.200 | 1.200 | 55.810 | 55.810 | 200 | 1.000 | 1.000 | ||||||||||||||
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 150 | 150 | 15.120 | 15.120 | 2.300 | 2.300 | 56.950 | 56.950 | 55 | 36.355 | 28.000 | 8.355 | |||||||||||
41 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 5.600 | 5.600 | 4.280 | 4.280 | 400 | 400 | 1.000 | 1.000 | 52.100 | 48.900 | 3.200 | 1.000 | 6.225 | 6.225 | |||||||||
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 250 | 250 | 7.650 | 7.650 | 6.000 | 6.000 | 72.180 | 57.880 | 14.300 | 100 | 17.975 | 17.975 | |||||||||||
43 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 6.970 | 6.970 | 1.000 | 1.000 | 22.020 | 22.020 | 150 | 825 | 825 | ||||||||||||||
44 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 4.500 | 4.500 | 3.500 | 3.500 | 5.120 | 5.120 | 50 | 32.975 | 10.000 | 22.975 | |||||||||||||
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 7.540 | 7.540 | 2.750 | 2.750 | 21.560 | 21.560 | 12.880 | 12.880 | |||||||||||||||
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | |||||||||||||||||||||||
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 50.000 | 50.000 | |||||||||||||||||||||
48 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 40.600.000 | 40.600.000 |
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ XDCB | CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CÁC NGÂN HÀNG | CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ | CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH | CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | |||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | ||||||||||
A | B | 1=2+9+10+ 40+43+44 | 2=3+6+7+8 | 3=4 + 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=11+12+...+39 | 11 | 12=13+15 | 13 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19=20+21 | 20 | 21 |
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 1.140.620 | 1.073.900 | 1.073.900 | 300.900 | 773.000 |
|
|
|
| 66.720 |
| 1.000 | 1.000 | 200 |
|
|
|
| 5.830 | 5.830 |
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 664.350 | 199.200 | 199.200 | 199.200 |
|
|
|
|
| 447.550 |
| 6.970 | 6.970 | 0 |
| 4.000 | 4.000 |
| 32.860 | 32.860 |
|
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 1.473.000 | 1.473.000 | 623.000 | 543.000 | 80.000 |
| 850.000 |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
V | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 28.604.253 |
|
|
|
|
|
|
|
| 28.604.253 |
| 3.936.100 | 3.936.100 |
|
| 5.153.100 | 5.153.100 |
| 572.590 | 572.590 |
|
1 | Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW | 3.936.100 | 3.936.100 | 3.936.100 | 3.936.100 | |||||||||||||||||
- Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có kiện KT-XH đặc biệt khó khăn và trường phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KT-XH ĐBKK;... | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29-NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,... | ||||||||||||||||||||||
2 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW | 5.153.100 | 5.153.100 | 5.153.100 | 5.153.100 | |||||||||||||||||
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;... | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh; kinh phí phòng, chống dịch; bù chênh lệch lãi suất dự trữ lưu thông thuốc;... | ||||||||||||||||||||||
3 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học công nghệ khác của NSTW | 572.590 | 572.590 | 572.590 | 572.590 | |||||||||||||||||
Các đề tài, dự án của các chương trình, đề án cấp nhà nước theo các quyết định của TTCP; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;... | ||||||||||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW (chi tổ chức các ngày lễ lớn; một số dự án nâng cấp CSVC, TTB chuyên ngành Đài tiếng nói;...) | 375.127 | 375.127 | |||||||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 9.043.170 | 9.043.170 | |||||||||||||||||||
- Chi trợ cấp cho người trực tiếp tham gia chiến đấu sau năm 1975, chế độ đối với CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ, trợ cấp thanh niên xung phong; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; kinh phí hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng ĐBKK;... | ||||||||||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 5.396.570 | 5.396.570 | |||||||||||||||||||
- Hỗ trợ thực hiện chủ trương dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên; hỗ trợ lãi suất về tạm trữ lúa gạo; thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; thực hiện Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 2013-2016;... | ||||||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí; chính sách quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ địa phương có huyện xã đảo; đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính; khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản;... |
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG | VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | |||||||||||||||||||
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT | CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI | CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ | CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI QUảN LÝ HÀNH CHÍNH | CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH | CHI KHÁC | HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỒNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | ĐẦU TƯ | SỰ NGHIỆP | |||||||
A | B | 22=23+24 | 23 | 24 | 25=26+27 | 26 | 27 | 28=29+30 | 29 | 30 | 31=32+33 | 32 | 33 | 34=35+36 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40=41+42 | 41 | 42 | 43 | 44 |
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 27.350 | 27.350 |
|
|
|
| 5.180 | 5.180 |
|
|
|
| 27.360 | 27.360 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 127.897 | 127.897 |
| 7.500 | 7.500 |
| 27.740 | 27.740 |
| 2.158 | 2.158 |
| 236.340 | 233.840 | 2.500 | 2.085 |
|
| 17.600 |
| 17.600 |
|
|
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 375.127 | 375.127 |
| 9.043.170 | 9.043.170 |
| 5.396.575 | 5.396.575 |
| 843.637 | 843.637 |
| 2.787.540 | 2.787.540 |
| 96.414 | 400.000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của NSTW | |||||||||||||||||||||||
- Hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ; Hỗ trợ đào tạo học sinh hệ cử tuyển; học bổng học sinh dân tộc nội trú; Hỗ trợ tiền ăn, ở cho học sinh bán trú ở vùng có điều kiện KT-XH đặc biệt khó khăn và trường phổ thông dân tộc bán trú; thực hiện chính sách phổ cập, phát triển giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015; hỗ trợ học sinh THPT ở vùng KT-XH ĐBKK;... | ||||||||||||||||||||||||
- Kinh phí các chương trình, đề án: Đề án đổi mới căn bản toàn diện giáo dục theo Nghị quyết 29-NQ/TW; đào tạo nhân lực ngành dệt may, đào tạo cán bộ BCH quân sự xã; đào tạo giáo viên QPAN và các nhiệm vụ giáo dục đào tạo khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt,... | ||||||||||||||||||||||||
2 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của NSTW | |||||||||||||||||||||||
- Kinh phí mua thẻ BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi; Hỗ trợ học sinh, sinh viên, người cận nghèo, người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư, diêm nghiệp mua thẻ BHYT;... | ||||||||||||||||||||||||
- Kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh; kinh phí phòng, chống dịch; bù chênh lệch lãi suất dự trữ lưu thông thuốc;... | ||||||||||||||||||||||||
3 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp khoa học công nghệ khác của NSTW | |||||||||||||||||||||||
Các đề tài, dự án của các chương trình, đề án cấp nhà nước theo các quyết định của TTCP; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia khác; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác;... | ||||||||||||||||||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của NSTW (chi tổ chức các ngày lễ lớn; một số dự án nâng cấp CSVC, TTB chuyên ngành Đài tiếng nói;...) | 375.127 | 375.127 | |||||||||||||||||||||
5 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của NSTW | 9.043.170 | 9.043.170 | |||||||||||||||||||||
- Chi trợ cấp cho người trực tiếp tham gia chiến đấu sau năm 1975, chế độ đối với CAND tham gia kháng chiến chống Mỹ, trợ cấp thanh niên xung phong; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; kinh phí thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật, Nghị định số 136/2013/NĐ-CP; kinh phí hỗ trợ Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng ĐBKK;... | ||||||||||||||||||||||||
6 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp kinh tế khác của NSTW | 5.396.575 | 5.396.575 | |||||||||||||||||||||
- Hỗ trợ thực hiện chủ trương dừng khai thác chính gỗ rừng tự nhiên; hỗ trợ lãi suất về tạm trữ lúa gạo; thực hiện kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014; thực hiện Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng trên phạm vi toàn quốc giai đoạn 2013-2016;... | ||||||||||||||||||||||||
- Kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí; chính sách quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ địa phương có huyện xã đảo; đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính; khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản;... |
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | II. CHI TRẢ NỢ VÀ VIỆN TRỢ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ XDCB | CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA | CHI CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC VÀ CẤP VỐN LỆ CÁC NGÂN HÀNG | CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÔNG ÍCH QUỐC PHÒNG | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẶC BIỆT | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ | CHI Y TẾ, DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH | CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | |||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | Tr.đó: chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | ||||||||||
A | B | 1=2+9+10+ 40+43+44 | 2=3+6+7+8 | 3=4 + 5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=11+12+...+39 | 11 | 12=13+15 | 13 | 14 | 15 | 16=17+18 | 17 | 18 | 19=20+21 | 20 | 21 |
- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia; thực hiện công tác triển khai 3 văn kiện biên giới Việt Nam - Trung Quốc;... | ||||||||||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác của NSTW (bổ sung vốn lệ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện gió,...) | 843.637 | 843.637 | |||||||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 2.787.540 | 2.787.540 | |||||||||||||||||||
- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia; kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp; kinh phí tổ chức Đại hội IPU 132; kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Đề án tinh giản biên chế; trợ giúp pháp lý cho 62 huyện nghèo; bồi thường oan sai,... | ||||||||||||||||||||||
9 | Các nhiệm vụ chi trợ giá khác của NSTW | 96.414 | 96.414 | |||||||||||||||||||
10 | Chi khác NSTW | 400.000 | 400.000 | |||||||||||||||||||
VI | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 83.328.520 | 40.204.100 | 40.204.100 | 31.054.000 | 9.150.100 |
|
|
|
| 31.073.752 | 205.000 | 11.689.510 | 11.314.410 |
| 375.100 | 2.464.000 | 2.422.000 | 42.000 | 89.780 | 89.780 |
|
VII | Chi trả nợ, viện trợ | 149.573.075 |
|
|
|
|
|
|
| 149.573.075 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Chi cải cách tiền lương | 10.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX | Dự phòng ngân sách trung ương | 13.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TÊN ĐƠN VỊ | III. CHI PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG, AN NINH, QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH | IV. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | V. CHI CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG | VI. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | |||||||||||||||||||
CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PTTH, THÔNG TẤN, TDTT | CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI | CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ | CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI QUảN LÝ HÀNH CHÍNH | CHI TRỢ GIÁ MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH | CHI KHÁC | HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG GIẢM THU | |||||||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | NGÂN SÁCH DO THỰC HIỆN NĐ 209/2013/ NĐ-CP VÀ BÙ | TỔNG SỐ | ĐẦU TƯ | SỰ NGHIỆP | ||||||
A | B | 22=23+24 | 23 | 24 | 25=26+27 | 26 | 27 | 28=29+30 | 29 | 30 | 31=32+33 | 32 | 33 | 34=35+36 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40=41+42 | 41 | 42 | 43 | 44 |
- Chi phân giới cắm mốc biên giới Việt Nam - Lào; Việt Nam - Campuchia; thực hiện công tác triển khai 3 văn kiện biên giới Việt Nam - Trung Quốc;... | ||||||||||||||||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác của NSTW (bổ sung vốn điều lệ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam; xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện gió,...) | 843.637 | 843.637 | |||||||||||||||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của NSTW | 2.787.540 | 2.787.540 | |||||||||||||||||||||
- Đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia; kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp; kinh phí tổ chức Đại hội IPU 132; kinh phí hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Đề án tinh giản biên chế; trợ giúp pháp lý cho 62 huyện nghèo; bồi thường oan sai,... | ||||||||||||||||||||||||
9 | Các nhiệm vụ chi trợ giá khác của NSTW | 96.414 | ||||||||||||||||||||||
10 | Chi khác NSTW | 400.000 | ||||||||||||||||||||||
VI | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 599.376 | 599.376 | 5.795.470 | 5.626.090 | 169.380 | 5.300.960 | 5.124.160 | 176.800 | 243.400 | 189.020 | 54.380 | 952.540 | 926.940 | 25.600 | 123.716 | 3.610.000 | 12.050.668 | 6.467.300 | 5.583.368 | ||||
VII | Chi trả nợ, viện trợ | |||||||||||||||||||||||
VIII | Chi cải cách tiền lương | 10.000.000 | ||||||||||||||||||||||
IX | Dự phòng ngân sách trung ương | 13.000.000 | ||||||||||||||||||||||
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2015
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN CHƯƠNG TRÌNH | DỰ TOÁN NĂM 2015 | ||
Tổng cộng | Vốn đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | ||
A | B | 1 = 2 + 3 | 2 | 3 |
Tổng cộng các chương trình mục tiêu quốc gia | 15.801.610 | 7.029.300 | 8.772.310 | |
Vốn trong nước | 14.541.910 | 6.827.100 | 7.714.810 | |
Vốn ngoài nước | 1.259.700 | 202.200 | 1.057.500 | |
1 | Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề | 1.955.000 | 285.000 | 1.670.000 |
Vốn trong nước | 1.955.000 | 285.000 | 1.670.000 | |
2 | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 7.068.210 | 5.029.400 | 2.038.810 |
Vốn trong nước | 7.068.210 | 5.029.400 | 2.038.810 | |
3 | Chương trình MTQG Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn | 786.600 | 709.600 | 77.000 |
Vốn trong nước | 568.600 | 529.600 | 39.000 | |
Vốn ngoài nước | 218.000 | 180.000 | 38.000 | |
4 | Chương trình MTQG về Y tế | 1.433.700 | 110.000 | 1.323.700 |
Vốn trong nước | 950.000 | 110.000 | 840.000 | |
Vốn ngoài nước | 483.700 | 483.700 | ||
5 | Chương trình MTQG Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 590.000 |
| 590.000 |
Vốn trong nước | 590.000 | 590.000 | ||
6 | Chương trình MTQG Vệ sinh an toàn thực phẩm | 153.000 | 40.000 | 113.000 |
Vốn trong nước | 153.000 | 40.000 | 113.000 | |
7 | Chương trình MTQG về Văn hóa | 284.000 | 150.000 | 134.000 |
Vốn trong nước | 284.000 | 150.000 | 134.000 | |
8 | Chương trình MTQG Giáo dục và Đào tạo | 1.389.000 | 80.000 | 1.309.000 |
Vốn trong nước | 1.389.000 | 80.000 | 1.309.000 | |
9 | Chương trình MTQG Phòng, chống ma túy | 330.000 | 130.000 | 200.000 |
Vốn trong nước | 330.000 | 130.000 | 200.000 | |
10 | Chương trình MTQG Phòng, chống tội phạm | 185.000 | 150.000 | 35.000 |
Vốn trong nước | 185.000 | 150.000 | 35.000 | |
11 | Chương trình MTQG Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 42.500 | 3.000 | 39.500 |
Vốn trong nước | 23.000 | 3.000 | 20.000 | |
Vốn ngoài nước | 19.500 | 19.500 | ||
12 | Chương trình MTQG ứng phó với biến đổi khí hậu | 164.100 | 92.300 | 71.800 |
Vốn trong nước | 135.100 | 70.100 | 65.000 | |
Vốn ngoài nước | 29.000 | 22.200 | 6.800 | |
13 | Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới | 490.000 |
| 490.000 |
Vốn trong nước | 490.000 | 490.000 | ||
14 | Chương trình MTQG Phòng, chống HIV/AIDS | 729.500 | 100.000 | 629.500 |
Vốn trong nước | 220.000 | 100.000 | 120.000 | |
Vốn ngoài nước | 509.500 | 509.500 | ||
15 | Chương trình MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo | 80.000 | 50.000 | 30.000 |
Vốn trong nước | 80.000 | 50.000 | 30.000 | |
16 | Chương trình MTQG Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường | 121.000 | 100.000 | 21.000 |
Vốn trong nước | 121.000 | 100.000 | 21.000 |
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TỈNH, THÀNH PHỐ | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1) | THU NSĐP HƯỞNG THEO PHÂN CẤP (THU CĐ + ĐT) | CHIA RA | SỐ BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP | SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN MỨC TIỀN LƯƠNG CƠ SỞ ĐẾN 1.150.000 Đ/THÁNG | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | |||
THU NSĐP HƯỞNG 100% | TỔNG THU PHÂN CHIA (TW+ĐP) | TỶ LỆ TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (% | PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG | |||||||
1 | 2 | 3 | 4=5+8 | 5 | 6 | 7 | 8=6x7 | 9 | 10 | 11=4+9+10 |
| TỔNG SỐ | 991.500.000 | 331.292.646 | 89.169.463 | 437.289.746 |
| 242.123.183 | 96.591.908 | 49.301.001 | 77.185.556 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 31.334.000 | 22.809.153 | 7.958.133 | 14.851.020 |
| 14.851.020 | 34.049.246 | 16.627.131 | 73.485.530 |
1 | HÀ GIANG | 1.345.500 | 1.132.850 | 347.915 | 784.935 | 100 | 784.935 | 3.538.100 | 1.625.014 | 6.295.964 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.070.500 | 1.047.646 | 361.876 | 685.770 | 100 | 685.770 | 1.888.791 | 1.032.072 | 3.968.509 |
3 | CAO BẰNG | 973.000 | 797.650 | 312.839 | 484.811 | 100 | 484.811 | 2.496.683 | 1.096.023 | 4.390.356 |
4 | LẠNG SƠN | 4.985.000 | 829.387 | 260.747 | 568.640 | 100 | 568.640 | 2.541.842 | 1.672.455 | 5.043.685 |
5 | LÀO CAI | 4.537.000 | 2.616.575 | 1.191.525 | 1.425.050 | 100 | 1.425.050 | 2.160.554 | 902.777 | 5.679.906 |
6 | YÊN BÁI | 1.332.000 | 1.156.800 | 417.530 | 739.270 | 100 | 739.270 | 2.235.307 | 1.179.313 | 4.571.419 |
7 | THÁI NGUYÊN | 4.259.000 | 3.473.280 | 1.359.360 | 2.113.920 | 100 | 2.113.920 | 1.633.448 | 1.082.695 | 6.189.423 |
8 | BẮC CẠN | 440.000 | 421.310 | 187.322 | 233.988 | 100 | 233.988 | 1.492.057 | 634.972 | 2.548.339 |
9 | PHÚ THỌ | 3.350.000 | 3.104.160 | 670.160 | 2.434.000 | 100 | 2.434.000 | 2.514.823 | 1.127.951 | 6.746.934 |
10 | BẮC GIANG | 2.880.000 | 2.225.342 | 767.287 | 1.458.055 | 100 | 1.458.055 | 3.193.015 | 1.453.688 | 6.872.046 |
11 | HÒA BÌNH | 1.910.000 | 1.899.120 | 561.676 | 1.337.444 | 100 | 1.337.444 | 2.105.106 | 1.361.290 | 5.365.517 |
12 | SƠN LA | 2.737.000 | 2.645.923 | 1.014.351 | 1.631.572 | 100 | 1.631.572 | 3.256.698 | 1.287.283 | 7.189.904 |
13 | LAI CHÂU | 788.000 | 762.510 | 245.532 | 516.978 | 100 | 516.978 | 2.380.376 | 873.510 | 4.016.395 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 727.000 | 696.600 | 260.013 | 436.587 | 100 | 436.587 | 2.612.446 | 1.298.087 | 4.607.133 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 287.191.000 | 118.384.108 | 34.172.930 | 147.065.400 |
| 84.211.179 | 9.138.607 | 4.157.535 | 131.680.250 |
15 | HÀ NỘI | 141.690.000 | 56.292.520 | 19.073.800 | 88.616.000 | 42 | 37.218.720 | 56.292.520 | ||
16 | HẢI PHÒNG | 48.275.000 | 9.076.662 | 1.759.550 | 8.314.900 | 88 | 7.317.112 | 336.437 | 9.413.099 | |
17 | QUẢNG NINH | 35.815.000 | 12.800.047 | 6.809.027 | 8.556.600 | 70 | 5.991.020 | 12.800.047 | ||
18 | HẢI DƯƠNG | 7.705.000 | 6.091.600 | 1.148.600 | 4.943.000 | 100 | 4.943.000 | 436.125 | 572.709 | 7.100.433 |
19 | HƯNG YÊN | 7.020.000 | 4.705.000 | 831.050 | 3.873.950 | 100 | 3.873.950 | 450.333 | 5.155.333 | |
20 | VĨNH PHÚC | 21.990.000 | 11.762.290 | 701.830 | 18.434.100 | 60 | 11.060.460 | 11.762.290 | ||
21 | BẮC NINH | 13.306.000 | 7.888.117 | 1.007.000 | 7.399.050 | 93 | 6.881.117 | 7.888.117 | ||
22 | HÀ NAM | 2.945.000 | 2.169.940 | 549.440 | 1.620.500 | 100 | 1.620.500 | 1.038.529 | 355.408 | 3.563.877 |
23 | NAM ĐỊNH | 2.443.000 | 2.157.443 | 738.443 | 1.419.000 | 100 | 1.419.000 | 3.249.502 | 1.133.452 | 6.540.397 |
24 | NINH BÌNH | 2.683.000 | 2.385.440 | 644.440 | 1.741.000 | 100 | 1.741.000 | 1.210.171 | 848.799 | 4.444.410 |
25 | THÁI BÌNH | 3.319.000 | 3.055.050 | 909.750 | 2.145.300 | 100 | 2.145.300 | 2.753.948 | 910.730 | 6.719.728 |
III | BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG | 116.588.000 | 60.469.566 | 13.663.416 | 53.424.060 |
| 46.806.150 | 26.072.227 | 11.823.370 | 98.365.164 |
26 | THANH HÓA | 7.003.000 | 6.408.180 | 1.864.460 | 4.543.720 | 100 | 4.543.720 | 6.503.416 | 3.379.304 | 16.290.900 |
27 | NGHỆ AN | 8.020.000 | 6.577.245 | 1.692.245 | 4.885.000 | 100 | 4.885.000 | 5.138.837 | 1.968.447 | 13.684.530 |
28 | HÀ TĨNH | 9.760.000 | 4.249.776 | 1.202.744 | 3.047.032 | 100 | 3.047.032 | 3.050.815 | 898.446 | 8.199.037 |
29 | QUẢNG BÌNH | 1.995.000 | 1.569.500 | 668.810 | 900.690 | 100 | 900.690 | 1.900.788 | 1.087.442 | 4.557.731 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.207.000 | 1.075.200 | 302.700 | 772.500 | 100 | 772.500 | 1.598.430 | 821.390 | 3.495.019 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 4.355.000 | 3.896.320 | 842.390 | 3.053.930 | 100 | 3.053.930 | 863.783 | 627.222 | 5.387.325 |
32 | ĐÀ NẴNG | 11.661.000 | 7.875.350 | 2.141.760 | 6.745.400 | 85 | 5.733.590 | 7.875.350 | ||
33 | QUẢNG NAM | 8.600.000 | 6.157.900 | 1.142.292 | 5.015.608 | 100 | 5.015.608 | 2.270.405 | 368.506 | 8.796.810 |
34 | QUẢNG NGÃI | 33.190.000 | 6.898.521 | 541.260 | 10.421.740 | 61 | 6.357.261 | 180.249 | 7.078.770 | |
35 | BÌNH ĐỊNH | 4.230.000 | 3.231.000 | 861.350 | 2.369.650 | 100 | 2.369.650 | 1.286.636 | 1.025.195 | 5.542.831 |
36 | PHÚ YÊN | 1.956.000 | 1.863.530 | 388.140 | 1.475.390 | 100 | 1.475.390 | 1.377.049 | 681.466 | 3.922.045 |
37 | KHÁNH HÒA | 14.850.000 | 6.210.744 | 1.049.665 | 6.702.700 | 77 | 5.161.079 | 6.210.744 | ||
38 | NINH THUẬN | 1.278.000 | 1.249.620 | 172.120 | 1.077.500 | 100 | 1.077.500 | 966.827 | 251.121 | 2.467.569 |
39 | BÌNH THUẬN | 7.483.000 | 3.206.680 | 793.480 | 2.413.200 | 100 | 2.413.200 | 1.115.240 | 534.582 | 4.856.502 |
IV | TÂY NGUYÊN | 12.416.000 | 11.636.343 | 4.074.933 | 7.561.410 |
| 7.561.410 | 9.321.352 | 5.891.782 | 26.849.477 |
40 | ĐẮK LẮK | 2.771.000 | 2.577.193 | 653.943 | 1.923.250 | 100 | 1.923.250 | 2.805.812 | 2.289.983 | 7.672.988 |
41 | ĐẮC NÔNG | 1.121.000 | 1.083.765 | 395.865 | 687.900 | 100 | 687.900 | 1.298.429 | 596.256 | 2.978.450 |
42 | GIA LAI | 2.505.000 | 2.411.285 | 779.085 | 1.632.200 | 100 | 1.632.200 | 2.216.751 | 1.554.825 | 6.182.861 |
43 | KON TUM | 1.878.000 | 1.570.500 | 561.010 | 1.009.490 | 100 | 1.009.490 | 1.325.980 | 584.801 | 3.481.282 |
44 | LÂM ĐỒNG | 4.141.000 | 3.993.600 | 1.685.030 | 2.308.570 | 100 | 2.308.570 | 1.674.381 | 865.916 | 6.533.897 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 460.816.000 | 83.588.752 | 23.544.925 | 185.190.120 |
| 60.043.827 | 1.250.772 | 1.441.415 | 86.280.939 |
45 | TP. HỒ CHÍ MINH | 265.776.000 | 43.589.090 | 16.694.500 | 116.933.000 | 23 | 26.894.590 | 43.589.090 | ||
46 | ĐỒNG NAI | 37.215.000 | 12.406.290 | 1.824.300 | 20.749.000 | 51 | 10.581.990 | 12.406.290 | ||
47 | BÌNH DƯƠNG | 32.624.000 | 10.583.327 | 2.486.745 | 20.241.455 | 40 | 8.096.582 | 10.583.327 | ||
48 | BÌNH PHƯỚC | 2.705.000 | 2.434.425 | 649.645 | 1.784.780 | 100 | 1.784.780 | 864.922 | 980.330 | 4.279.677 |
49 | TÂY NINH | 3.846.000 | 3.152.150 | 520.265 | 2.631.885 | 100 | 2.631.885 | 385.850 | 461.085 | 3.999.085 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 118.650.000 | 11.423.470 | 1.369.470 | 22.850.000 | 44 | 10.054.000 | 11.423.470 | ||
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 40.680.000 | 34.404.723 | 5.755.126 | 29.197.736 |
| 28.649.597 | 16.759.703 | 9.359.769 | 60.524.195 |
51 | LONG AN | 6.555.000 | 5.121.320 | 785.920 | 4.335.400 | 100 | 4.335.400 | 697.921 | 232.624 | 6.051.865 |
52 | TIỀN GIANG | 3.611.000 | 3.020.336 | 433.941 | 2.586.395 | 100 | 2.586.395 | 1.048.542 | 779.820 | 4.848.698 |
53 | BẾN TRE | 1.425.000 | 1.370.980 | 324.652 | 1.046.328 | 100 | 1.046.328 | 1.585.506 | 869.706 | 3.826.192 |
54 | TRÀ VINH | 1.585.000 | 1.543.350 | 215.867 | 1.327.483 | 100 | 1.327.483 | 2.078.319 | 515.877 | 4.137.547 |
55 | VĨNH LONG | 3.300.000 | 2.241.820 | 287.120 | 1.954.700 | 100 | 1.954.700 | 935.268 | 413.386 | 3.590.475 |
56 | CẦN THƠ | 8.327.000 | 6.304.391 | 762.100 | 6.090.430 | 91 | 5.542.291 | 6.304.391 | ||
57 | HẬU GIANG | 900.000 | 868.450 | 132.998 | 735.452 | 100 | 735.452 | 1.254.727 | 534.108 | 2.657.285 |
58 | SÓC TRĂNG | 923.000 | 865.480 | 192.680 | 672.800 | 100 | 672.800 | 2.356.357 | 1.211.102 | 4.432.939 |
59 | AN GIANG | 3.290.000 | 3.067.000 | 786.185 | 2.280.815 | 100 | 2.280.815 | 2.019.653 | 1.122.353 | 6.209.006 |
60 | ĐỒNG THÁP | 3.145.000 | 2.726.580 | 605.230 | 2.121.350 | 100 | 2.121.350 | 1.174.152 | 1.505.237 | 5.405.969 |
61 | KIÊN GIANG | 3.247.000 | 3.090.646 | 748.661 | 2.341.985 | 100 | 2.341.98 | 1.992.778 | 936.804 | 6.020.228 |
62 | BẠC LIÊU | 1.170.000 | 1.134.650 | 161.472 | 973.178 | 100 | 973.178 | 1.088.811 | 424.859 | 2.648.320 |
63 | CÀ MAU | 3.202.000 | 3.049.720 | 318.300 | 2.731.420 | 100 | 2.731.420 | 527.667 | 813.893 | 4.391.280 |
Ghi chú: (1) Thu NSNN đã bao gồm: Chi hoàn thuế giá trị gia tăng 85.000 tỷ đồng; thu tiền sử dụng đất của Bộ Quốc phòng 4.306 tỷ đồng giao cho thành phố Hồ Chí Minh thu; Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế 38.895 tỷ đồng; thu phí và lệ phí trung ương 1.180 tỷ đồng thu chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, tiền bán tài sản, thu hồi khoản chi năm trước,... 2.500 tỷ đồng.
(2) Số bổ sung tiền lương được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương.
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NSTW CHO NSĐP NĂM 2015
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ TT | TỈNH, THÀNH PHỐ | Tổng số | Bổ sung thực hiện các dự án, công trình quan trọng (vốn Đ.tư) | Bổ sung thực hiện các chế độ chính sách và một số nhiệm vụ theo quy định | Bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia |
1 | 2 | 3=4+5+6 | 4 | 5 | 6 |
| TỔNG SỐ | 83.328.520 | 40.204.100 | 31.073.752 | 14.050.668 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 22.541.647 | 10.090.944 | 7.563.241 | 4.887.462 |
1 | HÀ GIANG | 1.974.235 | 795.000 | 586.640 | 592.595 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.231.451 | 523.250 | 514.995 | 193.206 |
3 | CAO BẰNG | 1.634.265 | 675.900 | 492.814 | 465.551 |
4 | LẠNG SƠN | 1.426.197 | 587.450 | 572.770 | 265.977 |
5 | LÀO CAI | 1.922.339 | 1.102.147 | 414.839 | 405.353 |
6 | YÊN BÁI | 1.407.923 | 592.980 | 497.200 | 317.743 |
7 | THÁI NGUYÊN | 1.246.807 | 620.000 | 388.078 | 238.729 |
8 | BẮC CẠN | 830.690 | 330.600 | 278.217 | 221.873 |
9 | PHÚ THỌ | 1.947.824 | 1.066.900 | 584.014 | 296.910 |
10 | BẮC GIANG | 1.461.114 | 492.000 | 716.532 | 252.582 |
11 | HÒA BÌNH | 1.492.522 | 711.787 | 530.009 | 250.726 |
12 | SƠN LA | 1.972.368 | 757.650 | 718.721 | 495.997 |
13 | LAI CHÂU | 1.972.122 | 966.140 | 525.698 | 480.284 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 2.021.791 | 869.140 | 742.715 | 409.936 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 11.877.686 | 6.670.440 | 4.036.829 | 900.417 |
15 | HÀ NỘI | 779.991 | 633.480 | 80.345 | 66.166 |
16 | HẢI PHÒNG | 1.369.491 | 1.022.100 | 260.777 | 86.614 |
17 | QUẢNG NINH | 1.294.282 | 944.300 | 275.129 | 74.853 |
18 | HẢI DƯƠNG | 1.071.549 | 284.000 | 700.295 | 87.254 |
19 | HƯNG YÊN | 712.679 | 349.610 | 298.435 | 64.634 |
20 | VĨNH PHÚC | 481.384 | 274.300 | 153.947 | 53.137 |
21 | BẮC NINH | 590.503 | 375.400 | 140.783 | 74.320 |
22 | HÀ NAM | 1.200.534 | 785.850 | 341.220 | 73.464 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.673.887 | 789.000 | 756.490 | 128.397 |
24 | NINH BÌNH | 1.068.134 | 447.400 | 521.986 | 98.748 |
25 | THÁI BÌNH | 1.635.251 | 765.000 | 777.421 | 92.830 |
III | BẮC T.BỘ VÀ DH MIỀN TRUNG | 23.147.469 | 11.712.172 | 7.874.430 | 3.560.867 |
26 | THANH HÓA | 3.873.291 | 1.510.660 | 1.662.946 | 699.685 |
27 | NGHỆ AN | 3.103.916 | 1.221.350 | 1.333.066 | 549.500 |
28 | HÀ TĨNH | 2.442.126 | 1.511.900 | 658.558 | 271.668 |
29 | QUẢNG BÌNH | 1.635.594 | 860.300 | 567.989 | 207.305 |
30 | QUẢNG TRỊ | 1.362.261 | 700.600 | 470.735 | 190.926 |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 1.139.146 | 666.500 | 351.875 | 120.771 |
32 | ĐÀ NẴNG | 678.668 | 532.600 | 95.532 | 50.536 |
33 | QUẢNG NAM | 2.464.344 | 1.310.962 | 776.462 | 376.920 |
34 | QUẢNG NGÃI | 1.579.327 | 728.900 | 420.616 | 429.811 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 1.525.164 | 678.700 | 566.216 | 280.248 |
36 | PHÚ YÊN | 1.038.385 | 632.000 | 298.160 | 108.225 |
37 | KHÁNH HÒA | 678.832 | 449.300 | 178.241 | 51.291 |
38 | NINH THUẬN | 759.189 | 467.800 | 156.113 | 135.276 |
39 | BÌNH THUẬN | 867.228 | 440.600 | 337.923 | 88.705 |
IV | TÂY NGUYÊN | 7.117.991 | 2.913.854 | 3.170.545 | 1.033.592 |
40 | ĐẮK LẮK | 1.824.220 | 621.022 | 1.014.356 | 188.842 |
41 | ĐẮC NÔNG | 1.193.325 | 592.950 | 463.754 | 136.621 |
42 | GIA LAI | 1.785.385 | 730.300 | 788.587 | 266.498 |
43 | KON TUM | 1.129.375 | 565.450 | 330.241 | 233.684 |
44 | LÂM ĐỒNG | 1.185.686 | 404.132 | 583.607 | 207.947 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 4.288.377 | 2.285.500 | 1.616.885 | 385.992 |
45 | TP.HỒ CHÍ MINH | 1.279.039 | 1.098.500 | 105.075 | 75.464 |
46 | ĐỒNG NAI | 353.170 | 135.000 | 145.728 | 72.442 |
47 | BÌNH DƯƠNG | 161.959 | 85.000 | 41.305 | 35.654 |
48 | BÌNH PHƯỚC | 1.152.000 | 368.300 | 689.887 | 93.813 |
49 | TÂY NINH | 671.573 | 254.700 | 347.201 | 69.672 |
50 | BÀ RỊA - VŨNG TÀU | 670.636 | 344.000 | 287.689 | 38.947 |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 14.355.351 | 6.531.190 | 6.541.823 | 1.282.338 |
51 | LONG AN | 838.772 | 248.795 | 492.946 | 97.031 |
52 | TIỀN GIANG | 973.905 | 384.800 | 480.323 | 108.782 |
53 | BẾN TRE | 835.788 | 459.125 | 270.234 | 106.429 |
54 | TRÀ VINH | 1.185.030 | 652.850 | 368.753 | 163.427 |
55 | VĨNH LONG | 488.192 | 225.700 | 212.458 | 50.034 |
56 | CẦN THƠ | 619.685 | 292.400 | 256.475 | 70.810 |
57 | HẬU GIANG | 900.227 | 528.100 | 319.198 | 52.929 |
58 | SÓC TRĂNG | 1.206.795 | 534.450 | 505.811 | 166.534 |
59 | AN GIANG | 1.639.869 | 676.200 | 855.507 | 108.162 |
60 | ĐỒNG THÁP | 1.312.048 | 372.200 | 863.603 | 76.245 |
61 | KIÊN GIANG | 1.938.059 | 1.098.250 | 735.148 | 104.661 |
62 | BẠC LIÊU | 938.512 | 510.600 | 340.299 | 87.613 |
63 | CÀ MAU | 1.478.470 | 547.720 | 841.069 | 89.681 |
- 1Nghị quyết 16/2011/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2012 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 61/2013/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 72/2014/QH13 phân bổ, sử dụng nguồn tăng bội chi ngân sách nhà nước và giảm chi ngân sách trung ương năm 2013 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 101/2015/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết 16/2011/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2012 do Quốc hội ban hành
- 3Hiến pháp 2013
- 4Nghị quyết 61/2013/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2014 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 72/2014/QH13 phân bổ, sử dụng nguồn tăng bội chi ngân sách nhà nước và giảm chi ngân sách trung ương năm 2013 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 78/2014/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 101/2015/QH13 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2016 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 79/2014/QH13 về phân bổ ngân sách Trung ương năm 2015 do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 79/2014/QH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/11/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: 30/11/2014
- Số công báo: Từ số 1019 đến số 1020
- Ngày hiệu lực: 14/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định