Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2017/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 10 tháng 4  năm 2017 của UBND tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-KTNS ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Mức thu: Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

2. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVII - Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 24 tháng 4 năm 2017, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 5 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2017/NQ-HĐND, ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

STT

LOẠI KHOÁNG SẢN

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

 

I

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

60.000

 

2

Đá Block

m3

80.000

 

3

Quặng đá quý:  Ô-pan (opan) quý màu đen,  A-dít,  Rô-đô-lít (rodolite),  Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam

tấn

70.000

 

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

 

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

3.000

 

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan), khoáng chất công nghiệp (barit, fluorit, bentônít và các khoáng chất khác)

tấn

3.000

 

7

Cát vàng

m3

4.000

 

8

Cát trắng

 m3

6.000

 

9

Cát đen

m3

5.000

 

10

Các loại cát khác

m3

3.000

 

11

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

 

12

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.000

 

13

Đất làm thạch cao

m3

3.000

 

14

Cao lanh

m3

6.000

 

15

Phen-sờ-phát (fenspat)

m3

7.000

 

16

Các loại đất khác

m3

2.000

 

17

Sét chịu lửa,  Đôlômít (dolomite), quắc-zít (quartzite), Mi-ca (mica), Thạch anh kỹ thuật,  Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

tấn

30.000

 

18

Nước khoáng thiên nhiên

tấn

3.000

 

19

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)

tấn

4.000

 

20

Graphit, sericit

tấn

5.000

 

21

Than các loại

 tấn

8.000

 

22

Khoáng sản không kim loại khác

tấn

30.000

 

II

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

tấn

50.000

 

2

Quặng măng-gan

tấn

40.000

 

3

Quặng vàng; Quặng chì; Quặng kẽm;

tấn

250.000

 

4

Quặng đất hiếm

tấn

60.000

 

5

Quặng Bạc

tấn

250.000

 

6

Quặng thiếc

tấn

220.000

 

7

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)

tấn

50.000

 

8

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)

tấn

30.000

 

9

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

tấn

50.000

 

10

Quặng cô ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), quặng va-na-đi (vanadi)

tấn

250.000

 

11

Quặng khoáng sản kim loại khác

tấn

30.000

 

III

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Mục I và Mục II