Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 142/TTr-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tán thành Tờ trình số 142/TTr-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức các kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017, cụ thể như sau:
I. THỜI GIAN TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2017
1. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2017 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX dự kiến tổ chức trong khoảng thời gian từ ngày 03 đến ngày 07 tháng 7 năm 2017 (thời gian làm việc 03 ngày).
2. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2017 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX dự kiến tổ chức trong khoảng thời gian từ ngày 04 đến ngày 08 tháng 12 năm 2017 (thời gian làm việc 03 ngày).
II NỘI DUNG TRÌNH CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2017
1. Các nội dung thường lệ trình kỳ họp theo quy định, bao gồm:
a) Báo cáo kết quả kỳ họp Quốc hội của Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Kiên Giang.
b) Các báo cáo, tờ trình của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Các báo cáo, tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Báo cáo công tác của các cơ quan tư pháp và thông báo hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
2. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
3. Ban hành một số nghị quyết theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh
3.1. Nghị quyết về điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
3.2. Nghị quyết về số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.3. Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 39/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII về việc ban hành một số chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang.
3.4. Nghị quyết về việc phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.5. Nghị quyết về việc sửa đổi Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.6. Nghị quyết về việc sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Y tế, tỉnh Kiên Giang.
3.7. Nghị quyết về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.8. Nghị quyết về việc ban hành mức hỗ trợ huấn luyện cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động khi làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.9. Nghị quyết về việc hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách địa phương đối với người thuộc hộ gia đình nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.10. Nghị quyết về việc sửa đổi Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020.
4. Xem xét, quyết định một số công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2017
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chuyên đề trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 10Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 1Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 120/2015/NQ-HĐND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Nghị quyết 16/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2017
- 7Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chuyên đề trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 9Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chương trình Nghị quyết trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 32/NQ-HĐND kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
- 14Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức kỳ họp thường lệ năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
- 15Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND Quy trình phối hợp trong công tác chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XI, nhiệm kỳ 2016-2021
Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2016 về tổ chức kỳ họp thường lệ Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2017 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 69/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Tuyết Em
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra