- 1Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 2Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 3Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 7Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 9Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2019/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Xét Tờ trình số 2444/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh; tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY CỦA TỈNH; TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2019/NQ-HĐND ngày tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh; người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn vốn sự nghiệp, nguồn kinh phí thường xuyên từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ hỗ trợ cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
2. Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh; người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Luật phòng, chống ma túy.
Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy) có trách nhiệm đóng góp toàn bộ chi phí trong thời gian thực hiện hợp đồng cai nghiện ma túy với Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh, bao gồm các khoản sau:
1. Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày.
2. Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy, các xét nghiệm khác: 100.000 đồng/người/lần xét nghiệm x 02 lần = 200.000 đồng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
3. Tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội; thuốc chữa bệnh thông thường khác: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 1.000.000 đồng/người; hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 1.350.000 đồng/người.
Riêng trường hợp học viên có sức khỏe yếu phải tăng cường thêm các biện pháp y tế khác hoặc bồi dưỡng ngoài chế độ của Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh thì có thể thu thêm theo thực tế phát sinh có sự thỏa thuận giữa người nghiện, gia đình và Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh.
4. Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 100.000 đồng/người; hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 200.000 đồng/người.
5. Tiền điện, nước, vệ sinh: 100.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
6. Tiền học văn hóa, học nghề: Thu theo mức học phí quy định của các trường dạy văn hóa; trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh (nếu bản thân học viên và gia đình có nhu cầu học văn hóa, học nghề).
7. Tiền đóng góp xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị: Hợp đồng cai nghiện 06 tháng là 400.000đồng/người; hợp đồng cai nghiện 12 tháng là 600.000đồng/người.
8. Chi phí quản lý, phục vụ: 350.000 đồng/người/tháng, áp dụng cho cả hợp đồng cai nghiện 06 tháng và 12 tháng.
Người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận được hỗ trợ tiền ăn hàng tháng, tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 70% định mức đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
MỨC ĐÓNG GÓP, CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc hoặc tự nguyện tại gia đình và cộng đồng (hoặc gia đình của người cai nghiện ma túy) có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện gồm:
1. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/người/ngày.
2. Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: 250.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
3. Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
4. Tiền học văn hóa, học nghề: Thu theo mức học phí quy định của các trường dạy văn hóa; trường dạy nghề trên địa bàn tỉnh (nếu bản thân học viên và gia đình có nhu cầu) hoặc đóng theo thỏa thuận giữa người học nghề với cơ sở dạy nghề.
Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Thuận được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy là 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
Các nội dung khác không quy định trong Quy định này thực hiện theo Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính và các văn bản liên quan; nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
- 1Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- 8Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; trách nhiệm đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về mức đóng góp, các khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Điều trị nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12Kế hoạch 125/KH-UBND triển khai mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2020
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Luật Phòng, chống ma túy 2000
- 3Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 4Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 5Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 9Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 80/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 147/2003/NĐ-CP quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 11Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 259/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ hỗ trợ, miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định mức đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 223/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy đa chức năng tỉnh Kiên Giang
- 18Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Điều trị nghiện ma túy và phục hồi chức năng tâm thần tỉnh Hà Nam
- 19Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ và mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 20Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ công tác cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng; trách nhiệm đóng góp và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 26/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2017/QĐ-UBND Quy định về mức đóng góp, các khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 22Kế hoạch 131/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Điều trị nghiện ma túy tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma túy tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 23Kế hoạch 125/KH-UBND triển khai mô hình Điểm tư vấn, chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn các quận Hai Bà Trưng, Cầu Giấy, Thanh Xuân và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2020
Nghị quyết 69/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người nghiện ma túy cai nghiện tại Cơ sở điều trị nghiện ma túy của tỉnh; tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 69/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực