- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ MỨC CHI QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI; ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG CÁC ĐỐI TƯỢNG DO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC, CƠ QUAN DÂN TỘC, CƠ QUAN TÔN GIÁO THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 10/2014/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy định hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức tôn giáo, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi xem xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện; các chức sắc, chức việc tôn giáo; một số chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020; Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức kinh phí quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện:
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định một số mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện thực hiện, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số và các chức sắc, chức việc tôn giáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Người cao tuổi từ 70 tuổi trở lên được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ.
2.2. Đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện thực hiện đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
a) Các cá nhân hoặc các đoàn đại diện Lão thành Cách mạng, Chiến sĩ Cách mạng tiêu biểu; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang.
b) Các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu; hoặc các đoàn đại diện các dân tộc thiểu số, các tổ chức tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
c) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2.3. Đối tượng do cơ quan tôn giáo thực hiện thăm hỏi, chúc mừng: Các chức sắc, chức việc tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
a) Là công dân Việt Nam, cư trú hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
b) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và bảo vệ thôn, bản, buôn, làng, phum, sóc, ấp, tổ dân phố và tương đương (sau đây gọi là thôn), giữ gìn đoàn kết các dân tộc;
c) Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc, thôn và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
3. Một số mức chi cụ thể:
3.1. Mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ:
a) Người cao tuổi ở tuổi 70 và 75 tuổi được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 100.000 đồng tiền mặt.
b) Người cao tuổi ở tuổi 80 và 85 tuổi được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 200.000 đồng tiền mặt.
c) Người cao tuổi ở tuổi 95 được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà bằng 300.000 đồng tiền mặt.
d) Người cao tuổi trên 100 tuổi được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức chúc thọ, mừng thọ và tặng quà gồm: Hiện vật trị giá 100.000 đồng và
300.000 đồng tiền mặt.
3.2. Mức chi đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện thực hiện:
STT | Nội dung | Mức chi | |
Tỉnh | Cấp huyện | ||
I | Chi đón tiếp đoàn đại biểu và các cá nhân trong và ngoài tỉnh đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện: |
|
|
1 | Hỗ trợ chi tiền ăn tiếp xã giao: | Theo quy định của tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai | |
II | Chi thăm hỏi, chúc mừng các cá nhân trên địa bàn tỉnh Lào Cai |
|
|
1 | Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh 02/9. |
|
|
a) | Đối với các vị Lãnh đạo Cách mạng, Chiến sĩ Cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân | 500.000 đồng/người/lần | 500.000 đồng/người/lần |
b) | Đối với các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. | 400.000 đồng/người/lần | 400.000 đồng/người/lần |
2 | Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng |
|
|
a) | Chi thăm hỏi khi ốm đau |
|
|
| Đối với các vị Lãnh đạo Cách mạng, Chiến sĩ Cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân | 1.500.000 đồng/người/năm | 800.000 đồng/người/năm |
b) | Chi phúng viếng qua đời |
|
|
| Đối với các vị Lãnh đạo Cách mạng, Chiến sĩ Cách mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. | 1.000.000 đồng/người | 500.000 đồng/người |
(Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
3.3. Mức chi đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số:
STT | Nội dung | Mức chi | ||
Tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
I | Chi đón tiếp đoàn đại biểu người có uy tín được khi đến thăm, làm việc tại cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý, tiếp đón người có uy tín. |
|
|
|
1 | Hỗ trợ chi tiền ăn tiếp xã giao: | Theo quy định của tỉnh về chế độ chi tiêu đón tiếp khách trên địa bàn tỉnh Lào Cai | ||
II | Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán, ngày Quốc khánh 02/9. | 400.000 đồng/người/năm | 400.000 đồng/người/năm |
|
III | Chi thăm hỏi ốm đau với người có uy tín (nằm điều trị tại bệnh viện từ tuyến huyện trở lên). | 400.000 đồng/người/năm | 400.000 đồng/người/năm |
|
IV | Chi thăm hỏi, phúng viếng |
|
|
|
1 | Chi thăm hỏi hộ gia đình người có uy tín gặp khó khăn do hậu quả thiên tai | 1.000.000 đồng/hộ gia đình/năm | 500.000 đồng/hộ gia đình/năm | 300.000 đồng/hộ gia đình/ năm |
2 | Chi thăm viếng đối với người có uy tín qua đời | 1.000.000 đồng/người | 500.000 đồng/người | 300.000 đồng/người |
| (Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
3.4. Mức chi đối với các chức sắc, chức việt tôn giáo:
STT | Nội dung | Mức chi | ||
Tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||
1 | Chi tặng quà chúc mừng ngày Tết Nguyên đán của dân tộc, ngày lễ trọng đại của tổ chức tôn giáo, nhân dịp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, suy cử đối với các chức sắc, chức việc tôn giáo. | 500.000 đồng/người/lần | 300.000 đồng/người/lần | 200.000 đồng/người/lần |
2 | Chi phúng viếng khi chức sắc, chức việc tôn giáo qua đời | 1.000.000 đồng/người | 500.000 đồng/người | 300.000 đồng/người |
(Mức chi trên đã bao gồm cả tiền phúng viếng và tiền mua bức trướng hoặc vòng hoa và lễ vật phúng viếng) |
4. Các mức chi không có trong quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Nguồn kinh phí: Cấp nào thực hiện do ngân sách cấp đó đảm bảo.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV- Kỳ họp thứ hai, thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2016; Nghị quyết số 24/2014/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện thực hiện hết hiệu lực từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2189/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Quyết định 441/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng các đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện do tỉnh Lào Cai ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 4Thông tư 21/2011/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 76/2013/QĐ-TTg quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 11/2014/QĐ-UBND quy định mức chi quà tặng mừng thọ, chúc thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2189/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 441/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16Quyết định 1782/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 17Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2011 về quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi tỉnh Bắc Giang
- 18Quyết định 3726/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện chính sách chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ, khen thưởng người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95 và trên 100 tuổi do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, cơ quan dân tộc, cơ quan tôn giáo thực hiện của tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 69/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực