Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2009/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỈ TIÊU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Trên cơ sở Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-BKTNS ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009, nội dung cụ thể như sau:
1. Nghị quyết số 47/2008/NQ-HĐND ngày 31/12/2008 về việc giao chỉ tiêu vốn xây dựng cơ bản năm 2009 là 1.538.173 triệu đồng.
2. Điều chỉnh lại chỉ tiêu vốn xây dựng cơ bản năm 2009: 1.660.077 triệu đồng (tăng 121.904 triệu đồng so với nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh giao đầu năm). Cụ thể phân bổ như sau:
2.1. Nguồn vốn ngân sách: 1.578.173 triệu đồng
a) Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước: 932.173 triệu đồng
- Vốn cân đối qua ngân sách địa phương: 484.870 triệu đồng
+ Vốn đổi đất (ghi thu, ghi chi): 280.000 triệu đồng;
+ Vốn cân đối chung: 204.870 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài (ODA): 60.000 triệu đồng.
- Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư có mục tiêu: 387.303 triệu đồng
+ Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình 135, dự án mới 5 triệu ha rừng: 27.623 triệu đồng;
+ Vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: 349.680 triệu đồng;
+ Vốn Trung ương hỗ trợ từ nguồn dự phòng: 10.000 triệu đồng.
b) Vốn bổ sung: 646.000 triệu đồng
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 606.000 triệu đồng
+ Ngành giao thông: 307.000 triệu đồng;
+ Ngành nông nghiệp: 80.000 triệu đồng;
+ Kiên cố hóa trường lớp và nhà công vụ: 120.000 triệu đồng;
+ Ngành y tế: 99.000 triệu đồng
(Nguồn vốn này không đưa vào cân đối ngân sách tỉnh).
- Nguồn vốn tạm mượn ngân sách Đảng: 20.000 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp kinh tế: 20.000 triệu đồng.
2.2. Nguồn vốn kích cầu kiên cố hóa kênh mương (vay ưu đãi): 60.000 triệu đồng:
- Ngành nông nghiệp: 46.000 triệu đồng.
- Ngành giao thông vận tải: 12.000 triệu đồng.
- Chuẩn bị đầu tư xã điểm (xã Định Hòa): 2.000 triệu đồng.
2.3. Nguồn thủy lợi phí Trung ương bổ sung ngành nông nghiệp: 21.904 triệu đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua, thay thế Nghị quyết số 47/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Quyết định 2293/QĐ-UBND năm 2011 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 116/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Nghị quyết 47/2008/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 5Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 6Nghị quyết 116/2010/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 8Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 do tỉnh Kiên Giang ban hành
Nghị quyết 68/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 68/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Trương Quốc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra