- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 10Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2016/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh tại cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Việc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước không thuộc phạm vi quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc:
Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng trụ sở làm việc được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng và các quy định định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định mua sắm các loại tài sản:
- Nhà, công trình kiến trúc và tài sản khác gắn liền với đất.
- Xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác.
- Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và từ 1.000 triệu đồng trở lên tính cho một lô tài sản (một gói thầu), hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
b) Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh quyết định mua sắm các loại tài sản:
- Tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
- Một lô tài sản, hàng hóa, dịch vụ (một gói thầu) có giá trị dưới 1.000 triệu đồng, nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị.
c) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố quyết định mua sắm tài sản dưới 100 triệu đồng (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
d) Mua sắm tài sản Nhà nước theo phương thức tập trung:
Đối với việc mua sắm các loại tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung thực hiện theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính, quy định của UBND tỉnh và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thẩm quyền thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thuê trụ sở làm việc có giá trị thuê từ 200 triệu đồng/năm trở lên.
- Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định thuê trụ sở làm việc có giá trị thuê dưới 200 triệu đồng/năm.
- Thuê tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp do đơn vị tự thực hiện theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu nhiệm vụ và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Thẩm quyền thu hồi tài sản Nhà nước
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thu hồi các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
- Xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác.
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định thu hồi các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ các loại tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
5. Thẩm quyền điều chuyển tài sản Nhà nước:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định điều chuyển các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
- Xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác.
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định điều chuyển các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản giữa các Sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (trừ các loại tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
c) Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định điều chuyển các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản giữa các đơn vị trực thuộc (trừ các loại tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
d) Các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố quyết định điều chuyển các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng giữa các đơn vị trực thuộc.
6. Thẩm quyền bán tài sản Nhà nước:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bán các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
- Xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác.
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Giám đốc sở, thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định bán các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ các loại tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
7. Thẩm quyền thanh lý tài sản Nhà nước:
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thanh lý các loại tài sản:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất đối với các cơ quan cấp tỉnh quản lý.
- Xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác.
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.
b) Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, cơ quan, đoàn thể cấp tỉnh quyết định thanh lý các loại tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ các loại tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
c) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố quyết định thanh lý:
- Trụ sở làm việc, công trình xây dựng khác gắn liền với đất thuộc cơ quan cấp huyện quản lý (quyết định thanh lý gửi về Sở Tài chính để theo dõi biến động tài sản).
- Các loại tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ xe ôtô phục vụ công tác, xe ôtô chuyên dùng, các loại phương tiện vận tải khác).
d) Thủ trưởng các đơn vị Nhà nước trực thuộc sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố quyết định thanh lý tài sản có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng (trừ các tài sản quy định tại điểm a, khoản này).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa X kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 13 háng 12 năm 2016, có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 12 năm 2016 và thay thế Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh về quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận hết hiệu lực thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND ban hành quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị quyết 299/2009/NQ-HĐND về quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND Về phân cấp thẩm quyền quyết định trong trang bị, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND ban hành quy định phân cấp quản lý đối với tài sản Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý tài sản công của tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 2Nghị định 52/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 3Thông tư 245/2009/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 52/2009/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 132/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 5Thông tư 09/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 245/2009/TT-BTC quy định thực hiện Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 299/2009/NQ-HĐND về quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị định 29/2014/NĐ-CP về thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Thông tư 23/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 04/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 52/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- 13Quyết định 08/2016/QĐ-TTg quy định việc mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND Về phân cấp thẩm quyền quyết định trong trang bị, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 65/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 65/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực