Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2014/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi nghe Tờ trình số 5691/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về đề nghị sửa đổi, bổ sung các quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung các quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô:

a) Bổ sung thêm đối tượng miễn nộp phí gồm:

- Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (gọi chung là xe mô tô và không bao gồm xe máy điện) của chủ phương tiện thuộc các đối tượng như sau:

+ Hộ nghèo theo chuẩn nghèo của thành phố;

+ Đồng bào người dân tộc thiểu số vùng núi;

- Xe mô tô ba bánh, bốn bánh của người khuyết tật được cấp phép lưu hành.

b) Sửa đổi, bổ sung chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:

UBND phường, xã được giữ lại 20% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu phí; số tiền phí thu được còn lại được phân bổ, sử dụng như sau: UBND các quận, huyện được phân bổ 50% số thu của từng quận, huyện để duy tu, bảo dưỡng các công trình cầu đường do quận, huyện quản lý; 50% số phí thu được còn lại được phân bổ cho các phường, xã để thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công trình cầu đường thuộc phường, xã quản lý.

c) Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Phí vệ sinh:

a) Thống nhất quy định các mức thu phí vệ sinh cụ thể theo khu vực đường phố và loại hình kinh doanh (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).

b) Cơ quan, đơn vị thu phí được sử dụng số tiền phí thu được để trang trải chi phí thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải, chi phí phục vụ công tác thu phí và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế.

c) Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.

d) Bãi bỏ các quy định về phí vệ sinh tại Nghị quyết số 19/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 3.

3. Học phí giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2014 - 2015:

Thống nhất áp dụng bằng mức thu học phí của năm học 2012 - 2013 đã được HĐND thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 4 thông qua tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012.

4. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

- Điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua tại Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2012 theo mức 1.700 đồng/tấn (tương đương 2.500 đồng/m3).

- Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan đơn vị, địa phương thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ VỆ SINH ĐIỀU CHỈNH ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/8/2014
(Đính kèm Nghị quyết số 63 /2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá VIII, kỳ họp thứ 10)

TT

NỘI DUNG

ĐVT

Mức thu mới

Chưa có thuế GTGT

Đã có thuế GTGT

1

2

 

5

6

I

Hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh

đồng /hộ/ tháng

 

 

1

Nhà tập thể, nhà tạm, chung cư thu nhập thấp, nhà trọ

"

11.818

13.000

2

Kiệt hẽm

"

18.182

20.000

3

Đường phố

"

23.636

26.000

II

Hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại nhà ở, có khối lượng rác thải dưới 01m3/tháng

đồng /hộ/ tháng

 

 

1

Kiệt hẽm

"

36.364

40.000

2

Đường phố 3,4,5

"

52.727

58.000

3

Đường phố 1,2

"

70.909

78.000

III

Trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính sự nghiệp, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, KTX sinh viên, doanh trại lực lượng vũ trang

 

 

 

1

Lượng rác thải dưới 1m3/tháng (lượt HĐ)

đồng/đơn vị/tháng

118.182

130.000

2

Lượng rác thải từ 1m3/tháng trở lên (m3)

đồng/m3 rác

150.000

165.000

IV

Hợp đồng Bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất, khách sạn, nhà hàng, nhà ga, bến tàu, chợ…(m3)

đồng/m3 rác

190.909

210.000