Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023;
Xét Tờ trình số 9264/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công năm 2023.
1. Quan điểm, mục tiêu
a) Bám sát, cụ thể hóa các mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tập trung đầu tư vào các công trình trọng điểm có tính kết nối, tác động lan tỏa tới sự phát triển liên vùng và địa phương; các dự án hạ tầng giao thông, nông nghiệp, nông thôn nhất là hệ thống công trình thủy lợi, hạ tầng y tế, giáo dục... quan trọng, có tác động thúc đẩy tăng trưởng, tạo ra động lực mới cho phát triển kinh tế trong thời gian tới.
b) Tiếp tục khắc phục tình trạng đầu tư manh mún, dàn trải, phân tán, lãng phí, kém hiệu quả, nâng cao hiệu quả đầu tư công.
c) Tăng cường công tác giám sát, kiểm tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các dự án để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; có hình thức khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh.
d) Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu đạt tỷ lệ giải ngân 95% - 100% trong năm 2023. Trong đó, phân bổ, giải ngân toàn bộ nguồn vốn của chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn, công khai, minh bạch.
2. Định hướng đầu tư công năm 2023
a) Tập trung đầu tư các công trình trọng điểm, bức xúc cỏ tính đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
b) Đảm bảo đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và tối thiểu cho các huyện, thành, thị theo tiêu chí tính điểm quy định tại Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Nghệ An gắn với việc thẩm định, kiểm soát của các cơ quan chuyên môn để đảm bảo đúng đối tượng, nguyên tắc tiêu chí nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công, giảm đầu tư dàn trải, chống thất thoát trong đầu tư.
c) Đối với nguồn thu sử dụng đất phần tỉnh hưởng đưa vào đầu tư công, tập trung ưu tiên bố trí các dự án trọng điểm, bức xúc thuộc lĩnh vực giao thông, thủy lợi, hạ tầng công cộng. Đối với phần thu sử dụng đất huyện, xã hưởng theo phân cấp định hướng cơ cấu chi giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, trả nợ, đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu, trái phiếu chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, xã để đảm bảo cơ cấu Trung ương giao.
d) Đối với nguồn thu xổ số kiến thiết tập trung ưu tiên đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế công lập và đối ứng các dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo quy định.
1. Tổng vốn ngân sách nhà nước năm 2023: 9.033,5 tỷ đồng, trong đó đưa vào đầu tư công tập trung phần tỉnh quản lý là 5.583,8 tỷ đồng.
2. Chi tiết theo từng nguồn vốn như sau:
a) Nguồn Ngân sách Trung ương: 3.960,799 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn trong nước: 3.664,853 tỷ đồng. Trong đó:
Đầu tư các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven biển: 800 tỷ đồng.
Nguồn vốn chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 748 tỷ đồng.
Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.180,753 tỷ đồng (bao gồm: (i) CTMTQG phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 632,118 tỷ đồng; (ii) CTMTQG giảm nghèo bền vững 204,445 tỷ đồng; (iii) CTMTQG nông thôn mới 344,19 tỷ đồng (được giao tại Nghị quyết riêng cho từng chương trình).
Phần còn lại đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: 936,1 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài: 295,946 tỷ đồng.
b) Nguồn Ngân sách địa phương: 5.072,701 tỷ đồng. Trong đó:
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 1.342,001 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 3.500 tỷ đồng. Trong đó: ngân sách cấp huyện, xã hưởng theo phân cấp: 2.080,675 tỷ đồng; phần ngân sách tỉnh hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ sung quỹ phát triển đất, ghi thu ghi chi, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước ngoài...: 1.164,325 tỷ đồng; đưa vào đầu tư tập trung: 255 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 26 tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 204,7 tỷ đồng (được giao trong dự toán Ngân sách nhà nước năm 2023).
Như vậy, nguồn Ngân sách địa phương đưa vào đầu tư công tập trung 1.623,001 tỷ đồng (5.072,701 - 3.500 - 204,7 255).
1. Nguyên tắc chung
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư công vốn NSNN năm 2023 cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và các dự án thuộc chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội phải đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 và 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 13/11/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An.
b) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn lực đầu tư công và phù hợp với khả năng thực hiện, giải ngân của từng dự án trong năm 2023, bảo đảm có thể phân bổ, giao chi tiết cho nhiệm vụ, dự án trước ngày 31/12/2022, khắc phục triệt để tình trạng chậm phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án.
c) Việc phân bổ và giải ngân vốn cho các dự án của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội phải bảo đảm hoàn thành trong năm 2023 theo đúng quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ.
d) Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án trừ đi luỹ kế dự kiến giải ngân vốn đến hết năm 2022 và tương ứng với cơ cấu từng nguồn vốn của dự án, đồng thời không vượt quá kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được giao cho dự án trừ đi số vốn kế hoạch năm 2021 đã giải ngân (bao gồm giải ngân vốn kéo dài 2021 sang 2022) và kế hoạch đã bố trí năm 2022 và tương ứng với từng nguồn vốn của dự án. Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2023 để bảo đảm giải ngân tối đa số vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước kế hoạch năm 2023.
e) Đối với các dự án hoàn thành, chuyển tiếp đến hạn, quá hạn thời gian bố trí vốn theo quy định sử dụng vốn ngân sách địa phương nhưng vướng mắc nên chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc trong năm 2022, cho phép tiếp tục bố trí vốn trong năm 2023 theo Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (bao gồm cả các dự án đã điều chuyển vốn trong năm 2022).
2. Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn
a) Đối với các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và các dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã được cấp có thẩm quyền giao, thứ tự ưu tiên phân bổ như sau:
(1) Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo quy định tại tiết đ điểm 1.2 khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết số 43/2022/QH15;
(2) Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có);
(3) Bố trí đủ vốn để thu hồi vốn ứng trước còn lại phải thu hồi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (nếu có);
(4) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2022;
(5) Bố trí đủ vốn cho dự án quá hạn thời gian bố trí vốn theo điểm e khoản 1 Điều 3 nêu trên;
(6) Bố trí đủ vốn cho dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2023 theo quy định về thời gian bố trí vốn;
(7) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư, nghĩa vụ thanh toán của NSTW;
(8) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt và quy định về thời gian bố trí vốn;
(9) Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên nêu trên mới bố trí vốn cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư, trường hợp chưa kịp hoàn thiện thủ tục đầu tư, giao UBND tỉnh chỉ đạo các đơn vị hoàn thiện thủ tục đầu tư và phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án trước ngày 31/12/2022.
b) Đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
Ngoài các nguyên tắc trên, việc bố trí vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài phải phù hợp với nội dung của Hiệp định, cam kết với nhà tài trợ; khả năng cân đối nguồn vốn đối ứng, tiến độ giải phóng mặt bằng theo quy định của Luật Đất đai, năng lực của chủ đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và theo thứ tự ưu tiên như sau:
(1) Bố trí đủ vốn cho dự án kết thúc Hiệp định trong năm 2023 không có khả năng gia hạn Hiệp định, dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023;
(2) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt;
(3) Bố trí theo tiến độ được duyệt và khả năng giải ngân cho dự án mới đã ký Hiệp định.
3. Đối với các dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng trước 31/12/2022, dự án chuyển tiếp đến nay đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành năm 2023 theo thời gian bố trí vốn sử dụng vốn ngân sách địa phương nhưng vướng mắc nên chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn để kết thúc trong năm 2023, cho phép tiếp tục kéo dài thời gian bố trí vốn sang năm sau.
(Chi tiết tại các Biểu phụ lục số 1,2,3,4 kèm theo)
Điều 5. Một số giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023.
1. Tiếp tục rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật liên quan đến đầu tư công, đất đai, xây dựng để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư.
2. Triển khai quyết liệt ngay từ đầu năm các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023.
a) Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 ngay sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, bảo đảm các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại Luật Đầu tư công, các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về dự toán NSNN năm 2023...
b) Chủ động có kế hoạch và giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đấu thầu,... đẩy nhanh tiến độ thi công dự án.
c) Thực hiện các thủ tục thanh toán vốn đầu tư cho dự án trong thời hạn 04 ngày kể từ ngày có khối lượng được nghiệm thu theo quy định. Đối với các dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, phải khẩn trương hoàn thiện thủ tục phê duyệt quyết toán, giải ngân vốn cho các nhà thầu theo hợp đồng. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị, các chủ đầu tư thực hiện phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện, lập kế hoạch giải ngân chi tiết của từng dự án, đôn đốc, kịp thời tháo gỡ hoặc trình cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn cho từng dự án.
d) Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tăng cường cải cách hành chính, ưu tiên xử lý hồ sơ thủ tục cho các dự án để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023. Có phương án bảo đảm vật liệu xây dựng (đất, đá, cát...) đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho các dự án.
e) Kết quả giải ngân của từng dự án được phân công theo dõi là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2023. Trường hợp không hoàn thành kế hoạch giải ngân theo tiến độ đề ra, kiểm điểm trách nhiệm của tập thể, người đứng đầu, cá nhân liên quan; trường hợp kết quả giải ngân năm 2023 đạt dưới 100% thì không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân liên quan năm 2023.
3. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, bảo đảm lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án theo đúng tiến độ quy định.
Các chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc việc công khai thông tin trong đấu thầu theo đúng quy định tại Luật Đấu thầu; Nghiêm túc thực hiện lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng; xây dựng hồ sơ mời thầu chất lượng, bảo đảm không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không được đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn đến làm tăng giá dự thầu hoặc làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
4. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư
a) Đối với vốn đầu tư NSNN: bảo đảm đầu tư tập trung, hiệu quả, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải trước đây. Ưu tiên bố trí phần vốn NSNN và tăng cường huy động các nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng theo hình thức PPP.
b) Đối với các nguồn vốn vay (bao gồm cả ODA) để đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội: phải được kiểm soát một cách chặt chẽ về mục tiêu, hiệu quả đầu tư, kế hoạch trả nợ và những tác động của vay vốn. Nghiêm túc quán triệt tinh thần không vay vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng với bất cứ giá nào.
c) Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, tăng cường vận động, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Có các giải pháp đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong lĩnh vực đầu tư cơ sở hạ tầng.
5. Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra trong quá trình đầu tư công; chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí trong đầu tư công. Trong đó, đặc biệt đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án, nâng cao trách nhiệm giải trình của chủ đầu tư và các bên liên quan đến dự án. Xử lý nghiêm những hành vi vi phạm pháp luật, tham nhũng, gây thất thoát, lãng phí trong đầu tư công.
6. Chuẩn bị rà soát để triển khai thực hiện đánh giá giữa kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 gắn với điều chỉnh, điều chuyển kế hoạch và xử lý vốn dự phòng ngân sách địa phương trong năm 2023.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Quyết định/ Nghị quyết Chủ trương đầu tư | Kế hoạch năm 2023 | ||
Số Quyết định, ngày tháng năm | TMĐT | |||||
Tổng (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | |||||
| Tổng số |
|
| 748.000 | 748.000 | 748.000 |
I | Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp |
|
| 200.000 | 200.000 | 200.000 |
1 | Dự án Kè chống sạt lở bảo vệ tuyến đê tả Lam khu vực Yên Xuân, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; 2977/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 | 200.000 | 200.000 | 200.000 |
II | Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
| 70.000 | 70.000 | 70.000 |
1 | Dự án Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc | 11/NQ-HĐND ngày 24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022 | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
III | Dự án thuộc lĩnh vực y tế |
|
| 478.000 | 478.000 | 478.000 |
1 | Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Nghệ An | 35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 | 186.000 | 186.000 | 186.000 |
2 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An | 35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 | 55.000 | 55.000 | 55.000 | |
3 | Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An | 35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022 | 237.000 | 237.000 | 237.000 |
(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định dự án | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||
Số Quyết định, ngày tháng năm | TMĐT | ||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | ||||||
| Tổng số |
|
| 9.447.170 | 6.745.524 | 1.705.350 |
|
I | Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng, đường ven biển |
|
| 5.910.000 | 4.200.000 | 800.000 |
|
| Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 5.910.000 | 4.200.000 | 800.000 |
|
1 | Dự án Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76 | Sở Giao thông Vận tải | CTĐT NQ số 10/NQ-HĐND 15/4/2021 2925/QĐ-UBND 13/8/2021 PDDA | 4.651.000 | 3.200.000 | 650.000 |
|
2 | Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2) | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 09/NQ-HĐND 15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021 | 1.259.000 | 1.000.000 | 150.000 |
|
II | Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 |
|
| 3.537.170 | 2.545.524 | 905.350 |
|
1 | Quốc phòng |
|
| 170.000 | 170.000 | 70.000 |
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 80.000 | 80.000 | 40.000 |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông các xã vùng CT229 huyện Quỳ Châu (Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga) | UBND huyện Quỳ Châu | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4566/QĐ-UBND 26/11/2021 | 80.000 | 80.000 | 40.000 |
|
b | Dự án khởi công mới |
|
| 90.000 | 90.000 | 30.000 |
|
1 | Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Nghệ An | 1284/QĐ-UBND-GT 29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021 | 90.000 | 90.000 | 30.000 |
|
II | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
| 329.153 | 179.153 | 45.800 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 |
|
| 79.153 | 79.153 | 26.810 |
|
1 | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An (giai đoạn 2) | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Bắc Nghệ An | 4854 7/10/2016; 958 30/3/2020; 5052 24/12/2021 | 79.153 | 79.153 | 26.810 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 250.000 | 100.000 | 18.990 |
|
1 | Đầu tư cơ sở vật chất Trường Đại học Y khoa Vinh cơ sở 2 | Trường Đại học Y khoa Vinh | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4064/QĐ-UBND 30/10/2021 | 250.000 | 100.000 | 18.990 |
|
III | Y tế, dân số và gia đình |
|
| 145.000 | 116.000 | 30.500 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 145.000 | 116.000 | 30.500 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ An | Sở Y tế Nghệ An | 108/QĐ-HĐND 30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021; 3459/QĐ-UBND 22/9/2021 | 145.000 | 116.000 | 30.500 |
|
IV | Kinh tế |
|
| 2.733.017 | 1.960.371 | 711.150 |
|
IV.1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
| 449.000 | 433.000 | 147.950 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 |
|
| 65.000 | 60.000 | 17.950 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An | UBND thị xã Hoàng Mai | 1282/QĐ-UBND ngày 29/3/16 5282/QĐ-UBND ngày 28/10/2016; 4707/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 3231/QĐ-UBND 01/9/2021 | 65.000 | 60.000 | 17.950 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 210.000 | 206.000 | 70.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng, Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Kỷ huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021 | 130.000 | 126.000 | 30.000 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân Đào, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 90/QĐ-HĐND, 30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 2709/QĐ-UBND 02/8/2021 | 80.000 | 80.000 | 40.000 |
|
c | Dự án khởi công mới |
|
| 174.000 | 167.000 | 60.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022 | 94.000 | 92.000 | 40.000 | Chủ đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022 |
2 | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Nghi Lộc | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 | 80.000 | 75.000 | 20.000 | Chủ đầu tư cam kết tiến độ phê duyệt dự án trước 31/12/2022 |
IV.2 | Khu công nghiệp và khu kinh tế |
|
| 250.000 | 250.000 | 79.000 |
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 250.000 | 250.000 | 79.000 |
|
1 | Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu kinh tế Đông Nam | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4110/QĐ-UBND 02/11/2021 | 100.000 | 100.000 | 35.000 |
|
2 | Cầu vượt đường sắt tại đường N2 - Khu Kinh tế Đông Nam | Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 3873/QĐ-UBND 20/10/2021 | 150.000 | 150.000 | 44.000 |
|
IV.3 | Giao thông |
|
| 1.459.254 | 937.371 | 339.200 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 |
|
| 246.000 | 180.200 | 74.200 |
|
1 | Cầu Thanh Nam qua sông Lam, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 13/NQ-HĐND 14/5/2020 2538/QĐ-UBND 30/7/2020; 4778/QĐ-UBND 25/12/2020; 1352/QĐ-UBND 12/5/2021 | 166.000 | 129.200 | 49.200 |
|
2 | Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. | UBND huyện Đô Lương | 94/QĐ-HĐND 30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND 12/05/2021 | 80.000 | 51.000 | 25.000 |
|
b | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 1.113.254 | 657.171 | 240.000 |
|
1 | Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4068/QĐ-UBND 30/10/2021 | 80.000 | 80.000 | 40.000 |
|
2 | Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh Hậu - Quỳnh Hồng - Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu | UBND huyện Quỳnh Lưu | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4652/QĐ-UBND 01/12/2021 | 200.000 | 100.000 | 40.000 |
|
3 | Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ xã Tân An, huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Tân Kỳ | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4067/QĐ-UBND 30/10/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2690/QĐ-UBND 07/9/2022 | 148.823 | 105.101 | 40.000 |
|
4 | Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ) | Sở Giao thông vận tải | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4687/QĐ-UBND 02/12/2021 | 684.431 | 372.070 | 120.000 |
|
c | Dự án khởi công mới |
|
| 100.000 | 100.000 | 25.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối từ QL1A đến QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu, huyện Diễn Châu) | UBND huyện Diễn Châu | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 1704/QĐ-UBND 16/6/2022 | 100.000 | 100.000 | 25.000 |
|
IV.5 | Du lịch |
|
| 430.000 | 260.000 | 125.000 |
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 430.000 | 260.000 | 125.000 |
|
1 | Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7 đến khu du lịch thác Khe Kèm, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4042/QĐ-UBND 29/10/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2691/QĐ-UBND 07/9/2022 | 120.000 | 105.000 | 50.000 |
|
2 | Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh thị xã Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4037/QĐ-UBND 29/10/2021 | 310.000 | 155.000 | 75.000 |
|
IV.6 | Công trình công cộng tại các đô thị |
|
| 144.763 | 80.000 | 20.000 |
|
a | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 144.763 | 80.000 | 20.000 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m nối Quốc Lộ 46 với Đại lộ Vinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. | UBND Thành phố Vinh | 18/NQ-HĐND 13/5/2021 4040/QĐ-UBND 29/10/2021 | 144.763 | 80.000 | 20.000 |
|
V | Xã hội |
|
| 160.000 | 120.000 | 47.900 |
|
a | Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2023 |
|
| 90.000 | 70.000 | 32.320 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Nghệ An cơ sở 2 | Sử Lao động, Thương binh và Xã hội | 4703 28/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 | 90.000 | 70.000 | 32.320 |
|
b | Dự án khởi công mới |
|
| 70.000 | 50.000 | 15.580 |
|
1 | Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021 | 70.000 | 50.000 | 15.580 |
|
(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quyết định đầu tư ban đầu | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú |
| |||||||||
Số quyết định | TMĐT |
| |||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) |
| |||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) |
| |||||||||||||
Tổng số | Trong đó: vốn NSTW | Tổng số | Trong đó: Đưa vào cân đối NSTW |
| |||||||||||
Tổng số | Trong đó; vốn NSTW | Quy đổi ra tiền Việt |
| ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: |
| |||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW | Vay lại |
| |||||||||||||
| VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
| 2.766.552 | 619.553 | 185.290 | 2.145.385 | 1.586.424 | 558.961 | 30.750 | 30.750 | 295.946 | 295.946 |
|
|
I | Y tế, dân số và gia đình |
|
| 153.758 | 20.075 | 0 | 133.683 | 115.746 | 17.937 | 0 | 0 | 30.768 | 30.768 |
|
|
1 | Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
| 153.758 | 20.075 | 0 | 133.683 | 115.746 | 17.937 | 0 | 0 | 30.768 | 30.768 |
|
|
a | Dự án nhóm B |
|
| 153.758 | 20.075 | 0 | 133.683 | 115.746 | 17.937 | 0 | 0 | 30.768 | 30.768 |
|
|
(1) | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các Bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức | Sở Y tế | 6331; 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021; 4727/QĐ-UBND 06/12/2021; 1617/QĐ-UBND 09/6/2022 | 52.881 | 8.885 |
| 43.996 | 43.996 |
|
|
| 22.718 | 22.718 |
|
|
(2) | Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023 | Sở Y tế | 4896 30/12/2020 | 100.877 | 11.190 |
| 89.687 | 71.750 | 17.937 |
|
| 8.050 | 8.050 |
|
|
II | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
| 308.268 | 83.224 | 19.450 | 223.430 | 192.020 | 31.410 | 0 | 0 | 69.944 | 69.944 |
|
|
1 | Danh mục dự án dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
| 308.268 | 83.224 | 19.450 | 223.430 | 192.020 | 31.410 | 0 | 0 | 69.944 | 69.944 |
|
|
a | Dự án nhóm B |
|
| 308.268 | 83.224 | 19.450 | 223.430 | 192.020 | 31.410 | 0 | 0 | 69.944 | 69.944 |
|
|
(1) | Dự án hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 1658/QĐ-BNN ngày 04/5/2017; 1545/QĐ-UBND 09/5/2019 | 308.268 | 83.224 | 19.450 | 223.430 | 192.020 | 31.410 |
|
| 69.944 | 69.944 |
|
|
III | Giao thông |
|
| 1.198.630 | 312.200 | 149.353 | 886.430 | 551.930 | 334.500 | 30.750 | 30.750 | 107.228 | 107.228 |
|
|
a | Danh mục dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2023 |
|
| 1.198.630 | 312.200 | 149.353 | 886.430 | 551.930 | 334.500 | 30.750 | 30.750 | 107.228 | 107.228 |
|
|
a | Dự án nhóm B |
|
| 1.198.630 | 312.200 | 149.353 | 886.430 | 551.930 | 334.500 | 30.750 | 30.750 | 107.228 | 107.228 |
|
|
(1) | Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - tiểu dự án tỉnh Nghệ An | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2094 29/5/2018; 2071 18/5/2017 | 1.198.630 | 312.200 | 149.353 | 886.430 | 551.930 | 334.500 | 30.750 | 30.750 | 107.228 | 107.228 |
|
|
IV | Du lịch |
|
| 278.947 | 36.638 | 16.487 | 242.309 | 193.847 | 48.462 | 0 | 0 | 71.308 | 71.308 |
|
|
1 | Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 278.947 | 36.638 | 16.487 | 242.309 | 193.847 | 48.462 | 0 | 0 | 71.308 | 71.308 |
|
|
a | Dự án nhóm B |
|
| 278.947 | 36.638 | 16.487 | 242.309 | 193.847 | 48.462 | 0 | 0 | 71.308 | 71.308 |
|
|
(1) | Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2”, tiểu dự án tỉnh Nghệ An | Sở Du lịch | 4776/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 | 278.947 | 36.638 | 16.487 | 242.309 | 193.847 | 48.462 |
|
| 71.308 | 71.308 |
|
|
V | Công trình công cộng tại các đô thị |
|
| 826.949 | 167.416 | 0 | 659.533 | 532.881 | 126.652 | 0 | 0 | 16.698 | 16.698 |
|
|
1 | Danh mục dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023 |
|
| 826.949 | 167.416 | 0 | 659.533 | 532.881 | 126.652 | 0 | 0 | 16.698 | 16.698 |
|
|
a | Dự án nhóm B |
|
| 826.949 | 167.416 | 0 | 659.533 | 532.881 | 126.652 | 0 | 0 | 16.698 | 16.698 |
|
|
(1) | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ | UBND thị xã Hoàng Mai | 3097 15/9/2020 | 826.949 | 167.416 | 0 | 659.533 | 532.881 | 126.652 |
|
| 16.698 | 16.698 |
|
|
Biểu số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Biểu kèm theo Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Quyết định đầu tư | Kế hoạch năm 2023 | Ghi chú | ||
Số Quyết định | TMĐT | ||||||
Tổng số | Trong đó: NS tỉnh | ||||||
| Tổng cộng |
|
| 24.235.901 | 9.652.808 | 1.623.001 |
|
I | Quốc phòng |
|
| 50.000 | 50.000 | 10.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 50.000 | 50.000 | 10.000 |
|
1 | Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện Tương Dương đến cột mốc 390 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021 | 50.000 | 50.000 | 10.000 |
|
II | An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
| 33.000 | 28.000 | 12.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 33.000 | 28.000 | 12.000 |
|
1 | Trụ sở làm việc Đội Cảnh sát CC&CNCH số 7 Phòng PC07 thuộc Công an tỉnh Nghệ An | Công an tỉnh Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4526/QĐ-UBND 25/11/2021 | 33.000 | 28.000 | 12.000 |
|
III | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
| 211.587 | 200.860 | 55.900 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 165.867 | 157.945 | 35.900 |
|
1 | Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2) | Sở Lao động, thương binh và xã hội | 2757/QĐ-UBND 4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND 3/10/2022 | 25.000 | 25.000 | 8.000 |
|
2 | Xây dựng, cải tạo Trường THPT Cửa Lò tại phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò | Trường THPT Cửa Lò | 2759/QĐ-UBND 04/8/2021; 4060 30/10/2021 | 25.000 | 22.400 | 7.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Yên Thành 2 | Trường THPT Yên Thành 2 | 2788/QĐ-UBND 5/8/2021; 4232/QĐ-UBND ngày 9/11/2021 | 8.985 | 8.000 | 1.500 |
|
4 | Xây dựng nhà học thực hành và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Phan Thúc Trực, huyện Yên Thành | Trường THPT Phan Thúc Trực | 2847/QĐ-UBND 9/8/2021; 4626/QĐ-UBND 11/12/2021; 1108/QĐ-UBND 26/04/2022 | 11.000 | 10.200 | 2.000 |
|
5 | Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà học Trường THPT Mường Quạ | Trường THPT Mường Quạ | 2753/QĐ-UBND 4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022 | 11.019 | 11.000 | 1.500 |
|
6 | Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An | 3012/QĐ-UBND 17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022 | 10.995 | 10.995 | 2.000 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc | Trường THPT Nghi Lộc 3 | 2752/QĐ-UBND 4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021 | 11.446 | 10.400 | 2.400 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Tương Dương 2 | Trường THPT Tương Dương 2 | 2813/QĐ-UBND 06/8/2021; 4134 03/11/2021 | 11.500 | 11.500 | 2.000 |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp nhà học và xây dựng nhà học 3 tầng Trường THPT Quỳ Hợp 3 | Trường THPT Quỳ Hợp 3 | 2859/QĐ-UBND 10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021 | 12.430 | 12.000 | 2.500 |
|
10 | Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục Trường THPT Thanh Chương 3 | Trường THPT Thanh Chương 3 | 2780/QĐ-UBND 05/8/2021; 4315 12/11/2021 | 7.498 | 6.550 | 1.000 |
|
11 | Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường THPT Đô Lương 3 | Trường THPT Đô Lương 3 | 2841/QĐ-UBND 09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022 | 10.994 | 9.900 | 1.000 |
|
12 | Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3527/QĐ-UBND 28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021 | 20.000 | 20.000 | 5.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
|
| 45.719 | 42.915 | 20.000 |
|
1 | Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Hà Huy Tập | Trường THPT Hà Huy Tập | 2836/QĐ-UBND 9/8/2021; 3959/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 | 11.990 | 10.500 | 3.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
2 | Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT Quỳnh Lưu 3 | Trường THPT Quỳnh Lưu 3 | 2853/QĐ-UBND 10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022 | 8.744 | 8.550 | 2.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
3 | Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục Trường THPT Diễn Châu 4 | Trường THPT Diễn Châu 4 | 2747/QĐ-UBND 4/8/2021; 4584/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 | 9.995 | 8.875 | 3.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
4 | Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An | Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh Nghệ An | 2803/QĐ-UBND 6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022 | 14.990 | 14.990 | 12.000 |
|
IV | Khoa học, công nghệ |
|
| 50.000 | 45.000 | 9.347 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 50.000 | 45.000 | 9.347 |
|
1 | Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021 | 50.000 | 45.000 | 9.347 |
|
V | Y tế, dân số và gia đình |
|
| 1.764.646 | 574.075 | 100.800 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 1.731.650 | 544.075 | 93.200 |
|
1 | Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức | Sở Y tế | 6331 30/12/2015; 5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021 | 52.881 | 8.885 | 4.700 | Đối ứng ODA |
2 | Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An | Bệnh viện Sản nhi Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021 | 253.000 | 220.000 | 50.000 |
|
3 | Xây dựng mới nhà điều trị và các hạng mục phụ trợ bệnh viện y học cổ truyền | Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4065/QĐ-UBND 30/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2766/QĐ-UBND 13/9/2022 | 39.000 | 25.000 | 10.000 |
|
4 | Trạm Y tế xã Hưng Hòa | UBND xã Hưng Hòa | 2734 ngày 03/8/2021; 4058 ngày 30/10/2021; 873/QĐ-UBND 05/4/2022 | 6.242 | 5.000 | 3.000 |
|
5 | Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2023 | Sở Y tế | 4896 30/12/2020 | 100.877 | 11.190 | 7.500 | Đối ứng ODA |
6 | Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2) | Bệnh viện Ung bướu Nghệ An | 09/NQ-HĐND 15/4/2021; 4035 ngày 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022 | 1.259.000 | 259.000 | 15.000 |
|
7 | Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương | Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương | 2742 04/8/2021; 4481/QĐ-UBND 23/11/2021 | 20.650 | 15.000 | 3.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
|
| 32.997 | 30.000 | 7.600 |
|
1 | Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương | 2733 03/8/2021; 4031/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 | 12.997 | 10.000 | 2.600 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
2 | Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành | 2866 10/8/2021; 4030/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 | 20.000 | 20.000 | 5.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
VI | Văn hóa, thông tin |
|
| 283.310 | 174.403 | 42.443 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 140.310 | 55.403 | 14.143 |
|
1 | Xây dựng Tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu và công viên trung tâm tại thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành (giai đoạn 1) | UBND huyện Yên Thành | 4374 02/11/2012; 3953 15/8/2014, 1317 11/5/2021 | 90.310 | 25.403 | 4.143 |
|
2 | Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1) | UBND thị xã Thái Hòa | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021 | 50.000 | 30.000 | 10.000 |
|
b | Công trình khởi công mới |
|
| 114.000 | 94.000 | 28.000 |
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã Khánh Sơn | Sở Văn hóa và Thể thao | 2781/QĐ-UBND 5/8/2021 | 24.000 | 24.000 | 8.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
2 | Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở (phân bổ sau) | Sở Văn hóa và Thể thao |
| 34.000 | 34.000 | 3.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
3 | Tu bổ, tôn tạo Đình Đông Viên tại xã Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn | Sở Văn hóa và Thể thao | 2842/QĐ-UBND 9/8/2021 | 11.000 | 11.000 | 4.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
4 | Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây Nghệ An tại huyện Quỳ Châu | Sở Văn hóa và Thể thao | 2793/QĐ-UBND 5/8/2021; 3317/QĐ-UBND 26/10/2022 | 20.000 | 10.000 | 4.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
5 | Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thông huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 2877/QĐ-UBND 10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022 | 25.000 | 15.000 | 9.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
c | Công trình chuẩn bị đầu tư |
|
| 29.000 | 25.000 | 300 |
|
1 | Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hóa huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 2826/QĐ-UBND 6/8/2021; 1504/QĐ-UBND 02/6/2022 | 29.000 | 25.000 | 300 |
|
VII | Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
| 29.950 | 20.000 | 1.270 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 29.950 | 20.000 | 1.270 |
|
1 | Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại Trường quay lớn | Đài Phát thanh và Truyền hình Nghệ An | 2756/QĐ-UBND 4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021 | 29.950 | 20.000 | 1.270 |
|
VIII | Thể dục, thể thao |
|
| 39.500 | 33.500 | 12.500 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 10.000 | 10.000 | 2.500 |
|
1 | Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao | Sở Văn hóa và Thể thao | 2843/QĐ-UBND 9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021 | 10.000 | 10.000 | 2.500 |
|
b | Công trình khởi công mới |
|
| 29.500 | 23.500 | 10.000 |
|
1 | Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc | UBND huyện Nghi Lộc | 2998/QĐ-UBND ngày 4/9/2020 | 29.500 | 23.500 | 10.000 |
|
IX | Các hoạt động kinh tế |
|
| 21.284.141 | 8.269.336 | 1.281.741 |
|
IX.1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
| 7.269.308 | 1.461.991 | 313.200 |
|
a | Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2022 |
|
| 65.908 | 57.233 | 1.316 |
|
1 | Nâng cấp hệ thống tiêu thoát lũ sông Bàu Chèn - Trung Long, đoạn từ xã Công Thành đến xã Long Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 2219 22/5/14 | 65.908 | 57.233 | 1.316 |
|
b | Công trình chuyển tiếp |
|
| 6.713.800 | 985.504 | 177.714 |
|
1 | Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An | Sở Nông nghiệp và PTNT | 1929 14/8/2012; 4937 24/12/2019 | 5.204.000 | 371.000 | 10.000 | Đối ứng ODA |
2 | Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương | Chi cục PTNT | 6379; 02/12/2009 | 86.067 | 14.067 | 2.000 |
|
3 | Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An | Sở Nông nghiệp và PTNT | 1545 QĐ-UBND 09/5/2019 | 308.268 | 83.224 | 21.750 | Đối ứng ODA |
4 | Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Nghệ An (WB8) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 4638 09/11/2015 (Bộ NN&PTNT) | 517.240 | 53.233 | 3.800 | Đối ứng ODA |
5 | Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu Hạnh, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 5719 28/10/2014 | 139.878 | 40.000 | 6.000 |
|
6 | Xây dựng hồ chứa nước Bản Chiềng xã Châu tiến, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 4756; 25/10/2018; 1950/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 | 47.507 | 40.000 | 13.100 |
|
7 | Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim), huyện Nam Đàn | UBND huyện Nam Đàn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021 | 55.000 | 50.000 | 13.200 |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 2716/QĐ-UBND 02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021 | 38.000 | 34.000 | 20.000 |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc | Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021 | 56.000 | 54.100 | 10.000 |
|
10 | Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam | Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An | 2783/QĐ-UBND 05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021 | 49.500 | 46.000 | 10.000 |
|
11 | Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô Lương, Thanh Chương | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2839/QĐ-UBND 09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021 | 40.000 | 40.000 | 9.000 |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2819/QĐ-UBND 06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021 | 40.000 | 40.000 | 23.700 |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam | Công ty TNHH MTV thủy lợi Nam Nghệ An | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021 | 63.000 | 60.000 | 20.164 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ | Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ | 2784/QĐ-UBND 05/8/2021: 4539/QĐ-UBND 26/11/2021 | 49.500 | 45.000 | 12.000 |
|
15 | Mở rộng, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt xã Tây Thành, huyện Yên Thành | UBND xã Tây Thành, huyện Yên Thành | 5112 28/10/2010; 4134 06/10/2011 | 19.840 | 14.880 | 3.000 |
|
c | Công trình khởi công mới |
|
| 489.600 | 419.254 | 134.170 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 2444/QĐ-UBND 17/8/2022 | 65.000 | 33.000 | 18.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
2 | Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 2764/QĐ-UBND 04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022 | 36.500 | 33.000 | 8.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
3 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022 | 58.000 | 52.000 | 18.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
4 | Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 2758/QĐ-UBND 04/8/2021; 3619/QĐ-UBND 16/11/2022 (ĐC CTĐT) | 39.900 | 38.000 | 10.000 | Đề nghị đổi tên dự án theo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
5 | Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 2755/QĐ-UBND 04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022 | 49.800 | 48.000 | 10.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
6 | Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh Tam, huyện Quỳnh Lưu | Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An | 3541/QĐ-UBND 29/9/2021 | 21.000 | 19.000 | 8.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
7 | Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương | Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc Nghệ An | 3539/QĐ-UBND 29/9/2021 | 30.000 | 19.000 | 6.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
8 | Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh tưới chính hồ chứa nước Vực Mấu | Công ty TNHH MTV thủy lợi Bắc | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 | 72.000 | 65.000 | 17.600 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
9 | Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ | Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ | 2715/QĐ-UBND 02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021 | 49.500 | 47.000 | 17.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
10 | Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022 | 53.000 | 53.000 | 16.000 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
11 | Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 2901/QĐ-UBND 11/8/2021; 3370/QĐ-UBND 31/10/2022 | 14.900 | 12.254 | 5.570 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
IX.2 | Giao thông |
|
| 11.698.835 | 6.024.096 | 835.571 |
|
a | Công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trước 31/12/2022 |
|
| 65.731 | 42.000 | 3.124 |
|
1 | Đường làng cây đa thuộc thị trấn Hưng Nguyên, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An | UBND thị trấn Hưng Nguyên | 3815-29/8/2013 3171-14/10/2022 | 26.181 | 19.000 | 3.016 |
|
2 | Nâng cấp đường tỉnh 534, đoạn qua thị tứ xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | UBND xã Sơn Thành, huyện Yên Thành | 4814 21/10/2013 | 39.550 | 23.000 | 108 |
|
b | Công trình chuyển tiếp |
|
| 10.397.974 | 5.037.650 | 746.465 |
|
1 | Đường vào TT xã Châu Khê, huyện Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 5883 30/10/2014 | 118.214 | 60.000 | 6.434 |
|
2 | Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung tâm đô thị Con Cuông | UBND huyện Con Cuông | 5586 29/10/2009 | 36.110 | 16.000 | 9.582 |
|
3 | Tuyến đường số 1, khu đô thị Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An | UBND thị xã Hoàng Mai | 5127 31/10/13; 5620 22/11/10; 1330 12/5/2021; 2794 05/8/2021 | 223.338 | 50.000 | 18.000 |
|
4 | Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2094/QĐ-UBND 2/5/2018 | 1.198.630 | 162.847 | 8.690 | Đối ứng ODA |
5 | Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76 | Sở Giao thông vận tải | 10/NQ-HĐND 15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021 | 4.651.000 | 1.451.000 | 100.000 |
|
6 | Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ) | Sở Giao thông vận tải | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021 | 684.431 | 312.361 | 60.000 |
|
7 | Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2) | Sở Giao thông vận tải | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021 | 1.415.242 | 1.265.242 | 50.000 |
|
8 | Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng Cửa Lò | UBND thị xã Cửa Lò | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021 | 205.000 | 170.000 | 60.000 |
|
9 | Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương | UBND huyện Thanh Chương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND 02/11/2022 | 178.800 | 150.000 | 40.000 |
|
10 | Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6 00 trên tuyến đường tỉnh 537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Quỳnh Lưu | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2383QĐ-UBND 13/8/2022 | 205.000 | 185.000 | 50.000 |
|
11 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu Vều (đoạn từ Km20 00 đến Km37 22), huyện Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021 | 142.082 | 124.000 | 40.000 |
|
12 | Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn Quỳnh Trang - Quỳnh Tân | UBND thị xã Hoàng Mai | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021 | 67.000 | 60.000 | 30.000 |
|
13 | Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021 | 95.000 | 80.000 | 10.000 |
|
14 | Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15 | UBND huyện Thanh Chương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND 11/8/2022 | 113.000 | 100.000 | 50.000 |
|
15 | Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8 (trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây) | UBND thị xã Thái Hòa | 3196/QĐ-UBND 31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021 | 33.226 | 14.700 | 5.000 |
|
16 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu | UBND huyện Diễn Châu | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021 | 80.000 | 70.000 | 15.000 |
|
17 | Đường vành đai nối từ QL7C đến QL7 đoạn qua các xã Thịnh - Văn - Yên - Thị - Lưu - Đặng Sơn, huyện Đô Lương | UBND huyện Đô Lương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 4344/QĐ-UBND 15/11/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2663/QĐ-UBND 06/9/2022 | 95.000 | 22.000 | 6.019 |
|
18 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An | UBND huyên Đô Lương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND 26/8/2022 | 120.000 | 75.000 | 30.000 |
|
19 | Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức; Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên) | UBND huyện Thanh Chương | 3073/QĐ-UBND 20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐC CTĐT) 4666/QĐ-UBND 02/12/2021 3130 12/10/2022 | 49.900 | 35.000 | 10.000 |
|
20 | Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò (đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) | UBND huyện Nghi Lộc | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021 | 90.000 | 80.000 | 30.000 |
|
21 | Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 3371/QĐ-UBND 16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021 | 35.500 | 20.000 | 7.000 |
|
22 | Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An, Diễn Phú | UBND huyện Diễn Châu | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021 | 60.000 | 50.000 | 10.000 |
|
23 | Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Kỳ Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021 | 250.000 | 250.000 | 30.000 |
|
24 | Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 2955/QĐ-UBND 13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021 | 44.500 | 44.500 | 11.240 |
|
25 | Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu, Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn | UBND huyện Nghĩa Đàn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021 | 50.000 | 40.000 | 10.000 |
|
26 | Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục, huyện Con Cuông (giai đoạn 1) | UBND huyện Con Cuông | 3300/QĐ-UBND 09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021 | 30.000 | 30.000 | 6.000 |
|
27 | Đường từ xóm 2 đi xóm 6 Nghi Thuận (đoạn qua nhà thờ xứ Bình Thuận xã Nghi Thuận) | UBND huyện Nghi Lộc | 2953/QĐ-UBND 13/8/2021 (CTĐT) 4061/QĐ-UBND 30/10/2021 | 22.000 | 20.000 | 3.500 |
|
28 | Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km 16 500 | Sở Giao thông vận tải | 2954/QĐ-UBND 13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021 | 35.000 | 35.000 | 10.000 |
|
29 | Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Quỳ Hợp | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND 07/9/2022 | 70.000 | 65.000 | 30.000 |
|
c | Công trình khởi công mới |
|
| 335.230 | 239.446 | 83.482 |
|
1 | Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đòn Chám, xã Mường Nọc; Cầu vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư (các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch) | UBND huyện Quế Phong | 3297/QĐ-UBND 09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021 | 43.500 | 39.446 | 13.230 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
2 | Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An | UBND huyện Yên Thành | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022 | 110.000 | 85.000 | 22.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
3 | Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường Quang Phong, thị xã Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 2956/QĐ-UBND 13/8/2021 784/QĐ-UBND 28/3/2022 | 28.500 | 23.000 | 13.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
4 | Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 3217/QĐ-UBND 01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021 | 11.500 | 11.000 | 4.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
5 | Đường giao thông liên xã Châu Đình - Bản Khứa, xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 3493/QĐ-UBND 27/9/2021 619/QĐ-UBND 11/3/2022 | 31.500 | 30.000 | 7.200 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
6 | Đường giao thông liên vùng Lãng Thành- Phú Thành, huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538 | UBND huyện Yên Thành | 2957/QĐ-UBND 13/8/2021 5334/QĐ-UBND 31/12/2021 | 30.000 | 25.000 | 8.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
7 | Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn huyện Nam Đàn (Tuyến huyện ĐH08 tuyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư Cầu Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn) | UBND huyện Nam Đàn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022 | 80.230 | 26.000 | 16.052 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
d | Công trình chuẩn bị đầu tư |
|
| 899.900 | 705.000 | 2.500 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | Sở Giao thông vận tải | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) | 285.000 | 285.000 | 500 |
|
2 | Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị Thái Hòa | UBND thị xã Thái Hòa | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) | 300.000 | 150.000 | 500 |
|
3 | Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản Mồng, huyện Quỳ Châu | UBND huyện Quỳ Châu | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) | 80.000 | 65.000 | 300 |
|
4 | Đường giao thông tuyến tránh thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp | UBND huyện Quỳ Hợp | 3230/QĐ-UBND 01/9/2021 | 49.900 | 45.000 | 300 |
|
5 | Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công viên trung tâm huyện) | UBND huyện Quỳnh Lưu | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) | 70.000 | 50.000 | 300 |
|
6 | Xây dựng, nâng cấp, cải tạo các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện Tương Dương (Đường nội thị thị trấn Thạch Giám; Đường giao thông từ bản Yên Tân đi bản Yên Hương, xã Yên Hòa; Đường Xiềng Líp Xốp Kha, xã Yên Hòa; Cầu Văng Ống thuộc tuyến xã Yên Thắng đi xã Xiêng My; Đường Huồi Sơn - Phả Lõm, xã Tam Hợp) | UBND huyện Tương Dương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) | 60.000 | 60.000 | 300 |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B - khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành | UBND huyện Yên Thành | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022 | 55.000 | 50.000 | 300 |
|
IX.3 | Khu công nghiệp và khu kinh tế |
|
| 64.926 | 41.111 | 11.110 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 64.926 | 41.111 | 11.110 |
|
1 | Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông, thành phố Vinh. | UBND thành phố Vinh | 3030 17/7/2013 | 64.926 | 41.111 | 11.110 |
|
IX.4 | Cấp nước, thoát nước |
|
| 681.374 | 197.557 | 49.980 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 681.374 | 197.557 | 49.980 |
|
1 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa Lò - GĐ II | UBND thị xã Cửa Lò | 6777 21/12/09; 674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022 | 561.505 | 97.557 | 19.980 | Đối ứng ODA |
2 | Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh | UBND thành phố Vinh | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021 | 119.869 | 100.000 | 30.000 |
|
IX.5 | Du lịch |
|
| 403.947 | 151.638 | 37.790 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 278.947 | 36.638 | 7.500 |
|
1 | Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn 2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An | Sở Du lịch | 4776QĐ-UBND 26/10/2018 | 278.947 | 36.638 | 7.500 | Đối ứng ODA |
b | Công trình khởi công mới |
|
| 125.000 | 115.000 | 30.290 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48 D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn) | UBND thị xã Hoàng Mai | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021 | 125.000 | 115.000 | 30.290 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
IX.6 | Công nghệ thông tin |
|
| 22.000 | 22.000 | 7.000 |
|
a | Công trình khởi công mới |
|
| 22.000 | 22.000 | 7.000 |
|
1 | Xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số tỉnh Nghệ An giai đoạn 1 | Sở Thông tin & Truyền thông | 3197/QĐ-UBND 31/8/2021; 4641 01/12/2021 | 22.000 | 22.000 | 7.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
IX.7 | Quy hoạch |
|
| 72.235 | 72.235 | 10.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 72.235 | 72.235 | 10.000 |
|
1 | Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1179/QĐ-TTg 04/8/2020 | 72.235 | 72.235 | 10.000 |
|
IX.8 | Công trình công cộng tại các đô thị |
|
| 1.071.516 | 298.708 | 17.090 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 1.071.516 | 298.708 | 17.090 |
|
1 | Đường Nguyễn Sỹ Sách kéo dài nối đường ven sông Lam, thành phố Vinh (giai đoạn 1) | UBND thành phố Vinh | 5118 27/10/2017 37/NQ-HĐND 13/8/2021 (ĐCCTĐT) 4871/QĐ-UBND 14/12/2021 | 239.567 | 210.000 | 2.090 |
|
2 | Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ” | UBND thị xã Hoàng Mai | 3097 15/9/2020 |
| 83.708 | 13.000 | Đối ứng ODA |
3 | Dự án cắm mốc tuyến đường dây và trạm biến áp 110Kv trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Công thương | 3398/QĐ-UBND 17/9/2021; 4059/QĐ-UBND 30/10/2021 | 5.000 | 5.000 | 2.000 |
|
X | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính trị, nhà nước; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo, nâng cấp nhà ở, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
|
| 339.767 | 232.633 | 89.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 267.267 | 164.633 | 65.850 |
|
1 | Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh Nghệ An | Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh Nghệ An | 2737/QĐ-UBND 03/8/2021; 4604/QĐ-UBND 30/11/2021 | 24.773 | 24.773 | 10.000 |
|
2 | Cải tạo, sửa chữa nhà B, C - Cơ quan sở Công Thương | Sở Công thương | 2951/QĐ-UBND 13/8/2021; 4664/QĐ-UBND 02/12/2021 | 9.000 | 9.000 | 3.500 |
|
3 | Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng, xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4504/QĐ-UBND 24/11/2021 55/NQ-HĐND 12/10/2022 | 45.500 | 33.360 | 15.000 |
|
4 | Trụ sở làm việc Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Hưng Nguyên | UBND huyện Hưng Nguyên | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4355/QĐ-UBND 15/11/2021 | 60.000 | 20.000 | 15.000 |
|
5 | Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh Sơn | UBND huyện Anh Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4197/QĐ-UBND 8/11/2021 | 75.000 | 25.000 | 12.000 |
|
6 | Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong | UBND huyện Quế Phong | 2871/QĐ-UBND 10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021 | 5.994 | 5.500 | 2.500 |
|
7 | Nhà làm việc, các công trình phụ trợ huyện ủy Kỳ Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy | Huyện ủy Kỳ Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4281/QĐ-UBND 11/11/2021 | 47.000 | 47.000 | 7.850 |
|
b | Công trình khởi công mới |
|
| 72.500 | 68.000 | 23.150 |
|
1 | Trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Tương Dương | UBND huyện Tương Dương | 2620/QĐ-UBND 06/8/2021 | 10.000 | 10.000 | 6.150 | Chủ đầu tư cam kết hoàn thành hồ sơ thủ tục trước 31/12/2022 |
2 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND các xã Na Loi; xã Na Ngoi; xã Keng Dung; xã Chiêu Lưu, xã Mường Tip; xã Mường Ải; xã Mường Long, huyện Kỳ Sơn | UBND huyện Kỳ Sơn | 36/NQ-HĐND 13/8/2021 230/QĐ-UBND ngày 24/01/2022 | 44.000 | 44.000 | 10.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
3 | Nhà làm việc 5 tầng Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | Ban quản lý dự án ĐTXD các CT dân dụng và công nghiệp | 3028/QĐ-UBND 18/8/2021; 4203/QĐ-UBND 08/11/2021 | 12.000 | 10.000 | 4.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
4 | Nhà làm việc Đảng ủy - UBND xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ | UBND huyện Tân Kỳ | 2823/QĐ-UBND 06/8/2021 6074/QĐ-UBND 28/10/2021 | 6.500 | 4.000 | 3.000 | Dự án đã đủ hồ sơ thủ tục |
XI | Xã hội |
|
| 150.000 | 25.000 | 8.000 |
|
a | Công trình chuyển tiếp |
|
| 150.000 | 25.000 | 8.000 |
|
1 | Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ An | Sở Lao động, thương binh và xã hội | 18/NQ-HĐND 13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021 | 70.000 | 10.000 | 3.000 |
|
2 | Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mở rộng khu A) | Sở Lao động, thương binh và xã hội | 36/NQ-HĐND 13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021 | 80.000 | 15.000 | 5.000 |
|
- 1Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 3Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 4Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 1658/QĐ-BNN-HTQT năm 2017 phê duyệt đầu tư Dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển” do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 1179/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1533/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải các bệnh viện tỉnh Nghệ An” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Công văn 7248/BKHĐT-TH năm 2022 về dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 18Quyết định 1513/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch đầu tư công năm 2020 do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 20Nghị quyết 79/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2023
- 21Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2023 tỉnh Kon Tum
- 22Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2022 về phương án bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch đầu tư công 2023 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 61/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra