Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 27 tháng 7 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-KTNS ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 như sau:

* Tổng nguồn kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 là 26.469.146 triệu đồng, bao gồm:

- Vốn Đầu tư tập trung: 3.141.300 triệu đồng.

- Vốn Xổ số kiến thiết: 600.000 triệu đồng.

- Vốn Cấp quyền sử dụng đất: 17.300.000 triệu đồng.

- Bội chi ngân sách: 532.500 triệu đồng.

- Nguồn tiền bán nhà thuộc sở hữu của nhà nước: 21.900 triệu đồng.

- Nguồn vốn khác của ngân sách tỉnh: 55.699 triệu đồng.

- Tiền sử dụng đất từ các dự án trên địa bàn tỉnh, nguồn thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: 4.500.000 triệu đồng.

- Nguồn hoàn trả ngân sách tỉnh kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án tuyến đường quốc lộ 19 (đoạn từ cảng quy nhơn đến giao quốc lộ 1): 317.747 triệu đồng.

(Có Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghi quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

ĐVT: triệu đồng

STT

Danh mục nguồn vốn

Tổng kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025

Trong đó: Kế hoạch 2021 bố trí

Ghi chú

 

TỔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

26.469.146

6.378.206

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

21.573.800

4.499.760

 

 

CHI TIẾT THEO NGUỒN

 

 

 

I

Vốn ngân sách tập trung

3.141.300

557.260

 

1

Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

866.698

153.750

 

2

Tỉnh bố trí

2.274.602

403.510

 

2.1

Chuẩn bị đầu tư

110.000

30.000

 

2.2

Bố trí cho chương trình, dự án

2.164.602

373.510

 

II

Vốn xổ số kiến thiết

600.000

110.000

 

III

Vốn cấp quyền sử dụng đất

17.300.000

3.300.000

 

1

Giao huyện, thị xã, thành phố bố trí

10.000.000

2.000.000

 

2

Tỉnh bố trí

7.300.000

1.300.000

 

 

Trong đó:

 

 

 

-

Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất và các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh

2.000.000

400.000

(*)

IV

Bội chi ngân sách

532.500

532.500

 

B

NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

21.900

5.000

 

C

NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH

55.699

55.699

 

D

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

4.500.000

1.500.000

 

E

NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1)

317.747

317.747

 

Ghi chú: (*)Năm 2021: Các công trình hạ tầng phát triển quỹ đất: 200 tỷ đồng; Các khu tái định cư, hỗ trợ, bồi thường, giải phóng mặt bằng các dự án của tỉnh: 200 tỷ đồng.

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung vay

Kế hoạch trả nợ vay trong giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

133.291

 

 

TRẢ NỢ GỐC ODA

133.291

 

1

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải (Dự án VSMT TP Quy Nhơn)

5.750

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP)

18.542

 

3

Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)

22.683

 

4

Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP QN

86.317

 

 

PHỤ LỤC 03

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

 Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025

Ghi chú

Tổng số:

Trong đó:

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó: NS địa phương

Cấp phát từ NSTW

Vốn vay

Ngân sách tỉnh vay lại từ NSTW

 

TỔNG SỐ

4.851.495

3.539.677

2.081.893

1.437.784

1.138.557

1.138.557

 

I

Dự án giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

1.277.967

1.202.582

888.460

314.122

75.385

75.385

 

1

Dự án Môi trường bền vững các thành phố Duyên hải - Tiểu dự án thành phố Quy Nhơn

949.411

894.411

601.079

293.332

55.000

55.000

 

2

Dự án Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Bình Định

234.128

220.128

220.128

0

14.000

14.000

 

3

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8

87.360

83.160

62.370

20.790

4.200

4.200

 

4

Dự án Giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất, giai đoạn 2

5.568

4.883

4.883

0

685

685

 

5

Dự án Phục hồi và quản lý bảo vệ bền vững rừng phòng hộ (JICA2)

1.500

0

0

0

1.500

1.500

 

II

Dự án đề xuất mới thực hiện giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt chủ trương đầu tư

1.140.528

737.095

403.433

333.662

230.172

230.172

 

1

Cung cấp trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn

81.360

69.771

69.771

0

11.589

11.589

 

2

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

885.907

667.324

333.662

333.662

218.583

218.583

 

III

Dự án đề xuất mới thực hiện giai đoạn 2021-2025, dự kiến phê duyệt chủ trương đầu tư trong thời gian tới

2.433.000

1.600.000

790.000

790.000

833.000

833.000

 

1

Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định

2.433.000

1.600.000

790.000

790.000

833.000

833.000

 

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 (*)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

26.469.146

 

A

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

3.141.300

 

A.1

GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

866.698

 

1

Thành phố Quy Nhơn

222.694

 

2

Thị xã An Nhơn

63.632

 

3

Thị xã Hoài Nhơn

69.972

 

4

Huyện Tuy Phước

59.842

 

5

Huyện Tây Sơn

61.766

 

6

Huyện Phù Cát

72.164

 

7

Huyện Phù Mỹ

65.664

 

8

Huyện Hoài Ân

61.734

 

9

Huyện Vĩnh Thạnh

63.462

 

10

Huyện Vân Canh

61.426

 

11

Huyện An Lão

64.342

 

A.2

VỐN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

110.000

 

A3

THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

2.164.602

 

A.3.1

ĐỐI ỨNG CÁC CTMTQG

90.000

 

A.3.2

BỐ TRÍ CHO DỰ ÁN QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

10.000

 

A.3.3

XỬ LÝ THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN

200.000

 

A.3.4

BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN

1.864.602

 

A.3.4.1

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN TRIỂN KHAI

705.377

 

I

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

392.331

 

1

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ bến xe cũ đi Trung tâm tập kết mua bán động vật tập trung và vùng sản xuất rau an toàn

1.720

 

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.630, đoạn Kim Sơn - Vực Bà

8.000

 

3

Cầu Phú Văn (giai đoạn 2)

41.859

 

4

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Ân Phong đi Ân Tường Đông

15.000

 

5

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên huyện (đoạn từ QL19B đến giáp đường trục Khu kinh tế nối dài)

2.208

 

6

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Tỉnh lộ ĐT.638 (đoạn từ đường Quang Trung đến giáp đường ĐT.638)

3.481

 

7

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ xã Mỹ Châu - thị trấn Bình Dương, đoạn từ ngã ba đường cứu hộ cứu nạn (thôn Trà Thung, xã Mỹ Châu) - giáp đường ĐT.632 (thôn Dương Liễu Bắc, thị trấn Bình Dương)

4.502

 

8

Nâng cấp tuyến đường ĐH.42, huyện Tuy Phước

8.400

 

9

Nâng cấp tuyến đường Lê Công Miễn, thị trấn Tuy Phước

1.808

 

10

Tuyến đường chính trong Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh Thạnh

6.569

 

11

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối các điểm di tích văn hóa, lịch sử ) phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

4.233

 

12

Tuyến đường dọc kênh Lại Giang, thị trấn Bồng Sơn (đoạn từ nhà thờ Tin Lành đến cầu số 4)

9.764

 

13

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường số 2 (đoạn kết nối đường ĐT.638 với đường ĐT.639), huyện Hoài Nhơn

4.500

 

14

Tuyến đường hồ Cây Khế đi lên di tích lịch sử Trạm Phẫu, xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn

880

 

15

Đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến

10.150

 

16

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối Quốc lộ 1 (tuyến đường Tài Lương - Ca Công và tuyến đường Bình Chương - Hoài Mỹ), huyện Hoài Nhơn

22.200

 

17

Nâng cấp tuyến đường dọc bờ kè sông Lại Giang (đoạn từ cầu Bồng Sơn cũ đến giáp đường ĐT.630)

2.791

 

18

Tuyến đường Hóc Tranh Định Công đi Hà Xuyên Công Lương, xã Hoài Mỹ

2.697

 

19

Tuyến đường liên xã Hoài Tân từ Quốc lộ 1 đến xã Hoài Xuân, huyện Hoài Nhơn

4.724

 

20

Cải tạo nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng bãi biển Quy Nhơn khu vực dọc tuyến đường Xuân Diệu và An Dương Vương (từ Lý Chiêu Hoàng đến Khách sạn Hoàng Gia)

10.592

 

21

Cầu Rộc Hội

2.600

 

22

Mở rộng, nâng cấp tuyến đường giao thông chính từ Quốc lộ 1 thuộc xã Mỹ Hiệp, huyện Phù Mỹ đi đường phía Tây tỉnh

1.100

 

23

Đường cứu hộ, cứu nạn từ QL 1A đến giáp đường ĐT.639 (đường ven biển)

822

 

24

Bê tông xi măng đường nội bộ khu vực thị trấn Vĩnh Thạnh

1.438

 

25

Tuyến đường liên xã từ QL1, đoạn Km1132+800 đến Tỉnh lộ ĐT.639

5.176

 

26

Tuyến đường từ ngã ba cổng chào đến sông Xưởng

3.882

 

27

Cầu Mương Cái, xã Hoài Châu

1.500

 

28

Nâng cấp, mở rộng đường kết nối ĐT.633 (Quốc lộ 1) đến ĐT.634, huyện Phù Cát

8.840

 

29

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Nhà Đá - An Lương, huyện Phù Mỹ

4.300

 

30

Tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Hầm Hô đến Khu du lịch Thác Đổ, xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn

14.623

 

31

Đường từ ĐT.640 vào Tháp Bình Lâm

22.198

 

32

Nâng cấp tuyến đường Ân Hữu - Đak Mang (đoạn Xuân Sơn và đoạn cầu Nước Lương đi thôn T6 xã Đak Mang)

11.639

 

33

Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Ngã 3 Xuân Sơn đi Đăk Mang

7.404

 

34

Khắc phục lũ lụt tuyến đường Suối Le - Tân Xuân

7.425

 

35

Khắc phục lũ lụt sạt lở tuyến đường Bù Nú đi thôn T4, T5

8.853

 

36

Nâng cấp kè cầu Phong Thạnh (đoạn thị trấn Tăng Bạt Hổ)

8.610

 

37

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ cầu Bù Nú đi T4, T5, huyện Hoài Ân

22.262

 

38

Sửa chữa, nâng cấp các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Phù Cát bị hư hỏng, xuống cấp do thi công dự án Đường trục Khu kinh tế nối dài

2.910

 

39

Đường liên huyện Phù Cát - Thị xã An Nhơn, nối từ đường trục KKT nối dài (xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát) đến tỉnh lộ ĐT. 631 (xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn)

6.800

 

40

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 1A cũ đến giáp đường tỉnh lộ ĐT.638, huyện Phù Cát

11.300

 

41

Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.631 (đoạn từ ngã ba Bàu Sáo, phường Nhơn Hưng, đến chợ Quán Mới, xã Nhơn Hạnh)

19.500

 

42

Cầu Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn

20.052

 

43

Xây dựng tuyến kè từ cầu Đập Đá cũ đến giáp cầu xe lửa, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn

3.137

 

44

Nâng cấp, mở rộng mặt đường ĐT.636 (đoạn từ đường sắt phường Bình Định đến ngã tư giao nhau với đường Tây Tỉnh)

24.700

 

45

Hạ tầng kỹ thuật tuyến đường Quốc lộ 1 cũ, thị trấn Bồng Sơn

5.182

 

II

HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN

55.219

 

1

Xây dựng Khu tái định cư di dời khẩn cấp 36 hộ dân sống trong vùng sạt lỡ tại Núi Gành, thôn Đức Phổ 1, xã Cát Minh, huyện Phù Cát

10.862

 

2

Đường nội bộ và hệ thống thoát nước công trình Khu tái định cư dân vùng thiên tai xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ

2.508

 

3

Xây dựng chợ Trung tâm xã Canh Hiệp

4.140

 

4

Xây dựng lưới điện cho 03 làng: Làng Kà Bông, Làng Cát, Làng Chồm, xã Canh Liên, huyện Vân Canh

3.500

 

5

Di dời, ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đường An Dương Vương

7.205

 

6

Sân vận động Tam Quan và Khu tái định cư do GPMB xây dựng sân vận động thị trấn Tam Quan, huyện Hoài Nhơn

2.000

 

7

Hệ thống cấp nước sinh hoạt cho khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Nhơn Hòa

2.533

 

8

Chợ Hoài Phú

910

 

9

Hệ thống lò đốt rác thải xã An Hòa, huyện An Lão

9.630

 

10

Nhà trưng bày sản phẩm Làng nghề rèn Tây Phương Danh phường Đập Đá, thị xã An Nhơn

690

 

11

Xây dựng các hạng mục công trình thuộc Đề án Phát triển làng nghề sản xuất cây Mai vàng Nhơn An

4.827

 

12

Hệ thống thoát nước dọc tường rào phía Tây Trụ sở làm việc Công an thị xã Hoài Nhơn

2.800

 

13

Làng nghề tiện gỗ mỹ nghệ Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn - Hạng mục xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung

3.614

 

III

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, DIÊM NGHIỆP, THỦY LỢI, THỦY SẢN VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN

231.525

 

1

Sửa chữa, khắc phục khẩn cấp hư hỏng mái đập hồ Ân Đôn, xã Ân Phong

1.600

 

2

Sửa chữa, gia cố đê suối Chánh Thắng, xã Cát Thành, huyện Phù Cát

4.519

 

3

Nhà máy cấp nước sinh hoạt xã Cát Trinh và xã Cát Tân, huyện Phù Cát

13.000

 

4

Trạm bơm điện Mỹ Trang, xã Mỹ Châu. Hạng mục: Nâng cấp, xây dựng cụm đầu mối, hệ thống kênh mương và đường quản lý kết hợp dân sinh

656

 

5

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

4.877

 

6

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Châu

10.404

 

7

Nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

11.289

 

8

Đập dâng Cây Kê, xã Mỹ Quang, huyện Phù Mỹ

10.214

 

9

Xây dựng hệ thống kênh điều tiết chống thất thoát nước hồ Mỹ Bình, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

2.941

 

10

Mở rộng đường ống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ

1.346

 

11

Nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Chánh (giai đoạn 2)

10.106

 

12

Cấp nước sinh hoạt xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ

5.112

 

13

Đê suối Kiều Duyên (từ cầu Tri Châu - đồng Xà Len)

4.865

 

14

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn

10.316

 

15

Đê sông Gò Chàm (đoạn bờ Nam hạ lưu cầu ông Quế), xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước

1.573

 

16

Kè và đập dâng Mỹ Cang, xã Phước Sơn

1.279

 

17

Hệ thống kênh tưới Phước Thuận

2.576

 

18

Gia cố đê thượng lưu đập ngăn mặn An Thuận, huyện Tuy Phước

1.000

 

19

Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm 2/9 xã Phước Thành, huyện Tuy Phước

1.908

 

20

Sửa chữa trạm xử lý và đường ống Nhà máy nước Phước Thuận

2.298

 

21

Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phước Lộc, Phước Hiệp và vùng phụ cận huyện Tuy Phước

21.500

 

22

Kè chống sạt lở khu dân cư làng Canh Phước

1.000

 

23

Đê Thiết Trụ đoạn nối tiếp, xã Nhơn Hậu

1.064

 

24

Kè sông Gò Chàm khu vực Tiên Hòa, phường Nhơn Hưng

5.225

 

25

Kè sông Kôn (đoạn bờ ông Lộc, khu vực Phụ Quang)

4.121

 

26

Kè soi ông Thức, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

1.748

 

27

Kè sông Sức, xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn

2.000

 

28

Kè đoạn từ cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa, thị xã An Nhơn

1.926

 

29

Kè Thuận Thái, xã Nhơn An, thị xã An Nhơn

6.751

 

30

Kè sông Thạch Đề từ trạm bơm đội 5 Bằng Châu, phường Đập Đá đến giáp ranh cầu Bến Trén, khu vực Lý Tây, phường Nhơn Thành

2.735

 

31

Đê Bờ Mọ, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

5.230

 

32

Đê đội 12 khu vực Vạn Thuận, phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn

3.545

 

33

Kè Thiết Tràng, xã Nhơn Mỹ

4.257

 

34

Kè dọc sông An Tượng (Kè Gò Me - Nhơn Thọ), thị xã An Nhơn

2.442

 

35

Đê Gò Chòi, khu vực Long Quang, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn

2.444

 

36

Kè Xóm 6 Hiếu An, xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn

1.998

 

37

Kè sông Gò Chàm (đoạn nối tiếp), khu vực Phò An, phường Nhơn Hưng

687

 

38

Tràn phân lũ phía bờ tả sông An Tượng (phía thượng lưu, vùng tràn Lỗ Ổi), thị xã An Nhơn

4.532

 

39

Kè đoạn từ bãi cát phía trên cầu Trường Thi đến đập Thạnh Hòa thuộc địa bàn phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn (giai đoạn 2)

3.778

 

40

Sửa chữa, nâng cấp Tràn Bộng Chức, xã Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn

1.077

 

41

Tràn phân lũ Ao Quyền, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

977

 

42

Kè bảo vệ khu dân cư dọc bờ sông Hoài Hải, đoạn từ thôn Kim Giao Nam đến thôn Kim Giao Bắc (giai đoạn 1)

6.233

 

43

Kè ngăn lũ khu dân cư Phú An - Hoài Hương (giai đoạn 2)

2.500

 

44

Kè ngăn lũ khu dân cư dọc sông Lại Giang (đoạn thôn Nhuận An Đông), xã Hoài Hương (giai đoạn 1)

1.000

 

45

Kè chống xói lở bờ Nam sông Lại Giang (đoạn từ cầu đường sắt đến cầu ông Châu)

7.169

 

46

Kè chống sạt lở sông Xưởng

3.000

 

47

Sửa chữa, nâng cấp đập Bàu Sấm, xã Hoài Sơn

2.338

 

48

Sửa chữa, nâng cấp Đập Chùa, xã Hoài Hảo, huyện Hoài Nhơn

1.085

 

49

Sửa chữa, nâng cấp Tràn xả lũ đập Cấm, xã Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn

815

 

50

Kè chống xói lở và hệ thống ngăn mặn thôn Trường Xuân Tây, xã Tam Quan Bắc

16.391

 

51

Kè chống sạt lở bờ sông Lại Giang, thôn Vĩnh Phụng 2, xã Hoài Xuân

4.956

 

52

Kè ngăn lũ khu dân cư và xây dựng mới Cầu Soi, thôn tường Sơn; cầu cây Vừng thôn Hy Tường xã Hoài Sơn

5.122

 

IV

QLNN - QPAN

26.302

 

1

Hội trường huyện Phù Mỹ

3.681

 

2

Trụ sở làm việc HĐND & UBND xã Bình Thành, huyện Tây Sơn.

2.430

 

3

Trụ sở làm việc UBND thị trấn Tam Quan

2.000

 

4

Nhà làm việc UBND thị trấn Bồng Sơn

12.000

 

5

Trụ sở làm việc HĐND và UBND xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, hạng mục: Nhà làm việc khối đoàn thể xã

1.004

 

6

Cải tạo, mở rộng Trụ sở HĐND và UBND xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn

1.900

 

7

Xây dựng trụ sở HĐND và UBND thị trấn Diêu Trì

1.207

 

8

Trụ sở HĐND và UBND xã Vĩnh Thịnh

2.080

 

A.3.4.2

DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

1.159.225

Chi tiết tại Phụ lục 5

B

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

600.000

 

B.1

ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

60.000

 

B.2

DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

450.578

 

I

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

287.519

 

1

Trường TH An Hòa 2 (Nhà hiệu bộ)

1.400

 

2

Trường PT DT bán trú Đinh Ruối

3.780

 

3

Trường Tiểu học Ân Phong, hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (điểm An Hòa)

1.024

 

4

Trường tiểu học Ân Hảo Đông (điểm Hội Trung), hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

1.065

 

5

Trường Tiểu học Ân Nghĩa; hạng mục: Xây dựng 10 phòng học và nhà hiệu bộ

4.787

 

6

Trường THCS Ân Thạnh; hạng mục: Xây dựng 08 phòng học, 04 phòng bộ môn và hiệu bộ

7.515

 

7

Trường THCS Tăng Bạt Hổ. HM: XD mới nhà lớp học 06 phòng, 04 phòng bộ môn và nhà hiệu bộ

6.335

 

8

Trường mầm non Ân Hữu (Điểm chính) nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

3.007

 

9

Trường THCS Ân Tường Tây (NBM 02 tầng 06 phòng)

4.942

 

10

Trường mầm non Ân Tường Đông (nhà lớp học 02 tầng 06 phòng)

3.007

 

11

Trường THCS Ân Nghĩa, 6 phòng học 2 PBM và khu hiệu bộ

4.934

 

12

Trường Tiểu học số 1 Cát Tường (điểm trường Xuân Quang) - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng (04 phòng chức năng và 06 phòng học)

1.485

 

13

Trường Tiểu học số 1 Ngô Mây - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

627

 

14

Trường Trung học cơ sở Cát Thắng - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.248

 

15

Trường THCS Cát Lâm - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng (04 phòng chức năng và 02 phòng học)

1.263

 

16

Trường Tiểu học số 1 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

1.427

 

17

Trường Tiểu học số 2 Cát Trinh - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

1.422

 

18

Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Hanh, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và các phòng chức năng

4.305

 

19

Trường Mẫu giáo bán trú xã Cát Tiến, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng, Nhà hiệu bộ và Nhà ăn + bếp

4.977

 

20

Trường Trung học cơ sở Cát Tài, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.875

 

21

Trường Tiểu học Cát Chánh (điểm trường Chánh Hội), hạng mục: Nhà 02 tầng 08 phòng (04 phòng học và 04 phòng chức năng)

1.734

 

22

Trường MG Mỹ Thành (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)

78

 

23

Trường mẫu giáo xã Mỹ Chánh (HM: NLH 2T 4P)

70

 

24

Trường MG Mỹ Chánh (Công Trung) (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng)

78

 

25

Trường MN thị trấn Bình Dương, HM: NLH 02T 08P

603

 

26

Trường TH MỸ Quang, HM: NLH 02T 08P

1.702

 

27

Trường Tiểu học số 2 Mỹ Hiệp, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.280

 

28

Trường Mẫu giáo Mỹ Quang (hm: Xây dựng 03 phòng học và 01 phòng đa chức năng)

2.198

 

29

Trường THCS Mỹ Tài, hạng mục: Nhà lớp học bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.120

 

30

Trường THCS Mỹ Trinh, hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 4 phòng

1.427

 

31

Trường tiểu học số 01 Bình Hòa 02 tầng, 06 phòng (04 phòng chức năng, 02 phòng bộ môn)

2.300

 

32

Trường THCS Tây Bình, nhà bộ môn 2T, 04 phòng

1.000

 

33

Trường TH Bình Thành; HM: Xây dựng 06 phòng học và 04 phòng chức năng

617

 

34

Trường TH Tây Bình; HM: 04 phòng chức năng

615

 

35

Trường MG Bình Tân. HM: 04 phòng học, 01 phòng giáo dục nghệ thuật; khu hiệu bộ; bếp ăn một chiều

2.500

 

36

Trường Mẫu giáo Tây Giang - hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng và 01 phòng giáo dục nghệ thuật

1.985

 

37

Trường Mẫu giáo Tây An - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

2.165

 

38

Trường THCS Tây An - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

3.200

 

39

Trường TH số 1 Tây Phú; hạng mục: 04 phòng chức năng và 01 khu hiệu bộ

3.530

 

40

Trường THCS Võ Xán; hạng mục: nhà lớp học 02 tầng, 16 phòng

4.811

 

41

Trường THCS Tây Vinh; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

2.383

 

42

Trường THCS Bình Hòa; hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

2.357

 

43

Trường THCS Bình Thành; hạng mục: Khu hiệu bộ

1.955

 

44

Trường MN Bình Thành

2.643

 

45

Trường Tiểu học Bình Tân; hạng mục: Xây dựng 04 phòng chức năng và khu hiệu bộ

4.158

 

46

Trường mầm non Phú Phong; Hạng mục: Xây mới nhà lớp học 02 tầng 12 phòng, bếp ăn 01 chiều và hệ thống phòng cháy chữa cháy

8.400

 

47

Trường Tiểu học số 1 Phước Hòa - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

546

 

48

Trường Tiểu học số 1 Phước Lộc. HM: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.066

 

49

Trường TH số 1 Phước Thuận (06 phòng chức năng)

54

 

50

Trường mầm non Phước Thắng (02T,04P) (2017)

19

 

51

Trường Trung học cơ sở Phước Thành - hạng mục: Nhà lớp học bộ môn

1.425

 

52

Trường mầm non Phước Sơn

2.100

 

53

Trường mầm non Canh Hiệp (HM: Xây dựng Nhà hiệu bộ)

824

 

54

Trường Mầm non xã Canh Hiệp (HM: Nhà lớp học 02 tầng 04 phòng, nhà ăn, sân bê tông, tường rào cổng ngõ)

2.289

 

55

Trường Mẫu giáo Canh Hiển

448

 

56

Trường mầm non xã Canh Vinh (HM 04 phòng lớp học, nhà hiệu bộ)

2.830

 

57

Trường THCS Canh Vinh (HM: Xây dựng 03 phòng học, Thư viện)

2.800

 

58

Trường mầm non Canh Liên (HM: Xây dựng 03 phòng học; Nhà hiệu bộ; Nhà ăn; nhà bếp; Khu vệ sinh; Sân bêtông - Cổng ngõ, tường rào)

5.850

 

59

Trường THCS Vĩnh Quang HM: Nhà hiệu bộ

502

 

60

Trường TH Vĩnh Quang (HM: nhà hiệu bộ)

450

 

61

Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh (HM: nhà ăn + bếp; tường rào cổng ngõ; sân nền bê tông)

400

 

62

Trường TH thị trấn Vĩnh Thạnh. HM: NLH02T10P

5.342

 

63

Trường mẫu giáo Vĩnh Hiệp. HM: NLH06, nhà ăn, bếp và nhà hiệu bộ

8.394

 

64

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thị xã An Nhơn

1.262

 

65

Trường Trung học cơ sở Nhơn Tân - Hạng mục Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.101

 

66

Trường Mẫu giáo Nhơn Mỹ (Thiết Tràng)

126

 

67

Trường TH số 2 Nhơn Hạnh (Thái Xuân)

305

 

68

Trường THCS Nhơn Mỹ (2t, 8P)

375

 

69

Trường TH số 01 Nhơn Hòa. HM: xây dựng mới Nhà 02 tầng 06 phòng

523

 

70

Trường Tiểu học số 2 Nhơn An 02 tầng 6 phòng

530

 

71

Trường Mầm non Nhơn Lộc, HM: 3P, tường rào cổng ngõ

600

 

72

Trường Mầm non Nhơn Phong (điểm trường chính Tam Hòa). HM NLH, 01 phòng

106

 

73

Trường mầm non Nhơn Phúc (HM NLH 2 phòng)

216

 

74

Trường THCS Tây Thuận; hạng mục: Nhà bộ môn 2 tầng 04 phòng

476

 

75

Trường tiểu học số 1 Đập Đá (điểm chính khu vực Bằng Châu); Hạng mục: Xây dựng khối phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

1.528

 

76

Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thọ - hạng mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

1.658

 

77

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hậu - hang mục: Xây dựng nhà hiệu bộ và phòng chức năng 02 tầng 06 phòng

1.724

 

78

Trường Trung học cơ sở Nhơn Thành - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.220

 

79

Trường tiểu học số 2 Nhơn Hưng (điểm chính Xita) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ (nhà 02 tầng 06 phòng)

1.540

 

80

Trường THCS Nhơn Hậu - Hạng mục Xây dựng nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.450

 

81

Trường THCS Đập Đá - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

700

 

82

Trường tiểu học số 1 Nhơn Thành (điểm chính Châu Thành) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng 02 tầng 06 phòng

1.623

 

83

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Lộc (điểm chính An Thành) - Hạng mục: Xây dựng khối phòng học chức năng và hiệu bộ 02 tầng 06 phòng

1.672

 

84

Trường mầm non Nhơn Thọ - Hạng mục: Xây dựng nhà lớp học 03 phòng

1.452

 

85

Trường Mẫu giáo phường Nhơn Thành (điểm chính Tiên Hội) 05 phòng (2 phòng học + 3 phòng bộ môn)

2.428

 

86

Trường Mẫu giáo Nhơn Hòa (điểm chính) 02 tầng 08 phòng (5 phòng học + 3 phòng chức năng)

3.886

 

87

Trường Tiểu học số 2 Nhơn Thành (điểm Phú Thành) 02 tầng 06 phòng học

613

 

88

Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thọ (điểm chính Ngọc Thạnh) 2 tầng 8 phòng (2 phòng học + 6 phòng CN)

1.659

 

89

Trường Tiểu học số 2 Đập Đá (02 tầng 06 phòng chức năng)

1.774

 

90

Trường Tiểu học số 1 phường Bình Định (nhà lớp học 02 tầng 12 phòng)

1.947

 

91

Trường Tiểu học số 2 phường Bình Định (điểm chính Thanh Niên) - Hạng mục Nhà chức năng phục vụ học tập 02 tầng 06 phòng

1.699

 

92

Trường THCS Tam Quan Bắc, HM: Nhà bộ môn 06 phòng

2.529

 

93

Trường Mẫu giáo Tam Quan Bắc, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng; San nền mặt bằng

2.288

 

94

Trường TH số 2 Hoài Mỹ. HM: NLH, nhà bộ môn 02T08P

5.492

 

95

Trường TH số 1 Tam Quan (HM: Nhà lớp học 3T-12P và nhà hiệu bộ)

1.409

 

96

Trường THCS Hoài Hương (HM: nhà bộ môn 2T6P và nhà hiệu bộ)

1.851

 

97

Trường Mầm non Hoài Hương - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

2.393

 

98

Trường Tiểu học số 1 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

969

 

99

Trường tiểu học số 2 Hoài Sơn - Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 8 phòng

1.001

 

100

Trường Tiểu học số 2 Tam Quan - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.129

 

101

Trường TH số 3 Nhơn Hòa (Trung Ái)

53

 

102

Trường Mầm non Hoài Đức (điểm Diễn Khánh) - hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

2.064

 

103

Trường Tiểu học Hoài Phú - hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.139

 

104

Trường THCS Hoài Tân, hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng và Nhà hiệu bộ

3.641

 

105

Trường tiểu học số 3 Bồng Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.112

 

106

Trường Tiểu học số 1 Tam Quan Bắc (điểm Trường Xuân tây), huyện Hoài Nhơn; Hạng mục: San nền mặt bằng, nhà lớp học 02 tầng 10 phòng, tường rào cổng ngõ và khu vệ sinh

1.368

 

107

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Hoài Phú, huyện Hoài Nhơn - Hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng

2.313

 

108

Trường THCS Hoài Hải - hạng mục: Nhà bộ môn 02 tầng 04 phòng

1.642

 

109

Trường tiểu học số 1 Hoài Châu Bắc - hạng mục Nhà lớp học 03 tầng 18 phòng, huyện Hoài Nhơn

3.239

 

110

Trường Mẫu giáo Hoài Xuân - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

3.532

 

111

Trường mầm non Hoài Thanh (Thôn Trường An 2)-Hạng mục Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

4.183

 

112

Trường tiểu học Hoài Đức - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 08 phòng

1.143

 

113

Trường Mầm non Hoài Sơn - Hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng và nhà bếp

3.093

 

114

Trường TH Hoài Xuân, HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng

1.498

 

115

Trường Tiểu học số 1 Hoài Hương - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng (06 phòng học + 06 phòng bộ môn) và Nhà hiệu bộ, thị xã Hoài Nhơn

3.252

 

116

Trường Tiểu học số 2 Hoài Hảo - Hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 18 phòng (12 phòng học + 06 phòng bộ môn), thị xã Hoài Nhơn

3.488

 

117

Trường THCS Hoài Thanh. HM: Nhà bộ môn 02T06P và Nhà hiệu bộ

4.938

 

118

Trường TH số 1 Hoài Thanh Tây. HM: NLH 03T12P và nhà hiệu bộ

2.943

 

119

Trường THCS Hoài Đức, hạng mục: nhà bộ môn 02 tầng 06 phòng, nhà hiệu bộ, tường rào

4.640

 

120

Trường TH số 1 Hoài Tân; hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 03 tầng 12 phòng; Nhà hiệu bộ và Tường rào

3.436

 

121

Trường THCS Hoài Mỹ. HM: Nhà bộ môn, NLH 02T12P và Nhà hiệu bộ

5.492

 

122

Trường THCS Hoài Châu Bắc, HM: NBM 2T6P và NHB

4.615

 

123

Trường THCS Đào Duy Từ, hạng mục: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng

3.051

 

124

Trường Mẫu giáo Hoài Mỹ, bổ sung hạng mục: Nhà bếp, tường rào, cổng ngõ

471

 

125

Trường TH số 2 Hoài Thanh, hạng mục: nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

3.357

 

126

Trường TH Hoài Châu, hạng mục: Nhà lớp học, nhà bộ môn 02 tầng 14 phòng (08 phòng học + 06 phòng bộ môn) và nhà hiệu bộ

3.536

 

127

Trường TH số 2 Tam Quan Bắc, hạng mục: nhà lớp học 03 tầng 12 phòng và nhà hiệu bộ

4.014

 

128

Trường Mầm non Canh Hiển; HM: XD nhà ăn-bếp, khu vệ sinh, sân bê tông và cổng ngõ tường rào

1.339

 

II

Y TẾ

86.049

 

1

Sửa chữa, nâng cấp Trạm Y tế TT.Tăng Bạt Hổ

2.810

 

2

Trạm y tế xã Cát Chánh, huyện Phù Cát

1.026

 

3

Nâng cấp, sửa chữa Trạm y tế xã Cát Tân

2.641

 

4

Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Chánh, huyện Phù Mỹ

194

 

5

Cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã Mỹ Lợi, huyện Phù Mỹ

193

 

6

Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ

2.079

 

7

Nâng cấp, sửa chữa Trạm Y tế xã Mỹ Cát, huyện Phù Mỹ

1.666

 

8

Trạm y tế xã Vĩnh An, huyện Tây Sơn

219

 

9

Trạm y tế xã Bình Thuận, huyện Tây Sơn

602

 

10

Trạm y tế xã Bình Tân, huyện Tây Sơn

417

 

11

Sửa chữa, nâng cấp Trạm y tế xã Phước Sơn

2.156

 

12

Xây dựng mới khu nhà điều trị - nhà hành chính của Trung tâm y tế TP Quy Nhơn

66.000

 

13

Trạm Y tế xã Hoài Mỹ, huyện Hoài Nhơn

134

 

14

Trạm Y tế xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn

1.967

 

15

Trạm Y tế phường Hoài Tân, huyện Hoài Nhơn

1883

 

16

Trạm Y tế phường Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn

2.062

 

III

VĂN HÓA, THỂ THAO

77.010

 

1

Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi huyện An Lão

9.657

 

2

Nâng cấp, mở rộng và tu bổ tôn tạo di tích Địa điểm lịch sử chiến thắng Đèo Nhông, xã Mỹ Phong, huyện Phù Mỹ

16.656

 

3

Xây dựng, tu bổ tôn tạo di tích Đền thờ Văn phong, xã Tây An, huyện Tây Sơn

2.600

 

4

Tượng đài Khởi nghĩa Vĩnh Thạnh

7.635

 

5

Nhà Văn hóa trung tâm thị xã An Nhơn

19.125

 

6

Quảng trường huyện Hoài Nhơn

4.000

 

7

Đài tưởng niệm Liệt sỹ thanh niên xung phong tỉnh Bình Định

1.718

 

8

Trung tâm văn hóa - thể thao huyện Hoài Nhơn

14.500

 

9

Nhà Văn hóa xã Cát Hải

1.119

 

B.3

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

89.422

Chi tiết tại Phụ lục 5

C

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

17.300.000

 

C.1

GIAO HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN

10.000.000

 

1

UBND thành phố Quy Nhơn

2.250.000

 

2

UBND thị xã An Nhơn

2.500.000

 

3

UBND thị xã Hoài Nhơn

1.500.000

 

4

UBND huyện Tuy Phước

1.300.000

 

5

UBND huyện Tây Sơn

350.000

 

6

UBND huyện Phù Cát

1.125.000

 

7

UBND huyện Phù Mỹ

600.000

 

8

UBND huyện Hoài Ân

250.000

 

9

UBND huyện Vĩnh Thạnh

50.000

 

10

UBND huyện Vân Canh

25.000

 

11

UBND huyện An Lão

50.000

 

C.2

TỈNH BỐ TRÍ

7.300.000

 

C.2.1

TRẢ NỢ NGÂN SÁCH

133.291

 

C.2.2

HỖ TRỢ HỢP TÁC BÊN LÀO

7.500

 

C.2.3

CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT VÀ CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH

2.000.000

(**)

C.2.4

BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG

300.000

 

C.2.5

HỖ TRỢ, ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN PPP VÀ CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

180.000

 

C.2.6

ĐỐI ỨNG ODA

306.000

 

C.2.7

CHI PHÍ THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

20.000

 

C.2.8

BỐ TRÍ CHO CÁC DANH MỤC DỰ ÁN

4.353.209

 

C.2.8.1

DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

2.729.184

 

I

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

63.996

 

1

Mở rộng trường Cao Đẳng Bình Định (HM: Nhà thực hành nghề số 1)

32.950

 

2

Đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường mầm non, tiểu học các xã đặc biệt khó khăn, bãi ngang, hải đảo - giai đoạn 2017-2020 tỉnh Bình Định

1.463

 

3

Nhà thực hành khoa Văn hóa Nghệ thuật

3.083

 

4

Trường THPT Tăng Bạt Hổ (HM: Nhà lớp học 03 tầng 15 phòng)

10.500

 

5

Trường THPT Nguyễn Trường Tộ. HM: Nhà lớp học, bộ môn và chức năng 03T 04PH, 06BM, 02PCN)

12.500

 

6

Trường THPT số 3 Tuy Phước, huyện Tuy Phước. HM: NHB

3.500

 

II

NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

1.536.834

 

1

Tuyến đường vào trụ sở Phòng Cảnh sát đường thủy

500

 

2

Đường kết nối với di tích tháp Chăm Dương Long

11.581

 

3

Nâng cấp tuyến đường ĐT.638 (đường phía Tây tỉnh), đoạn Km137+580 - Km 143+787

1.390

 

4

Đường phía Tây tỉnh (ĐT.639B) (HM: Km 130+00 - Km 137+580)

8.380

 

5

Đường trục KKT nối dài (giai đoạn 1) - Hợp phần 1

15.000

 

6

Đường vành đai khu trung tâm phần mềm và công viên khoa học thuộc khu đô thị khoa học và giáo dục Quy Hòa

5.000

 

7

Tuyến đường đi từ đài Kinh thiên đến Lăng Mai Xuân Thưởng, huyện Tây Sơn

4.345

 

8

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

300.000

 

9

Đường giao thông vào các khu đất sản xuất hồ chứa nước Đồng Mít

510

 

10

Đường Điện Biên Phủ nối dài (đoạn từ Lâm Văn Tương đến Quốc Lộ 19 mới)

5.000

 

11

Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

11.000

 

12

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Tỉnh lộ ĐT.639 (đoạn từ cầu Thiện Chánh đến Quốc lộ 1)

5.193

 

13

Đường vào Ga Diêu Trì

10.709

 

14

Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

117.076

 

15

Cầu kết nối từ Trung tâm hành chính xã An Trung đến xã An Dũng mới, huyện An Lão

24.685

 

16

Tuyến đường trung tâm lõi đô thị thuộc Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

34.849

 

17

Tuyến đường ra Cảng Nhơn Hội, Khu kinh tế Nhơn Hội

4.643

 

18

Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài từ Km0+00 đến Vịnh Mai Hương

49.042

 

19

Đường trục Khu kinh tế nối dài, đoạn Km4+00 - km 18+500

91.455

 

20

Tuyến đường trục Đông - Tây kết nối với tuyến đường phía Tây tỉnh (ĐT 638) đoạn Km137+580 - Km143+787

135.996

 

21

Xây dựng cầu vào trụ sở mới Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy, bộ Bình Định

29.000

 

22

Nâng cấp mở rộng đường ĐT.630 kết nối trung tâm huyện Hoài Ân với thị xã Hoài Nhơn (qua cầu Phú Văn)

69.998

 

23

Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân

445.199

 

24

Tuyến đường liên khu vực kết nối từ tuyến đường đi Nhơn Lý đến khu lõi đô thị

35.333

 

25

Sửa chữa nâng cấp tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải (đoạn từ Khu du lịch Hải Giang đến nút giao với đường N1)

69.803

 

26

Khắc phục sửa chữa, đảm bảo đi lại tuyến đường Canh Thuận - Canh Liên, huyện Vân Canh

7.498

 

27

Dự án: Cầu Mỹ Chánh, tại Km 48+15, tuyến ĐT.639 (Quy Nhơn - Tam Quan)

3.715

 

28

Nâng cấp, mở rộng đường qua các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia đặc biệt và các di tích văn hóa lịch sử Quốc gia trên địa bàn huyện Tây Sơn (giai đoạn 1)

39.934

 

III

HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ, MÔI TRƯỜNG, KHU DÂN CƯ, KHU TĐC, CHỢ, ĐIỆN

230.306

 

1

Hệ thống điện chiếu sáng Khu TĐC Nhơn Phước giai đoạn 1

1.240

 

2

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

150.800

 

3

Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp tỉnh Bình Định

7.100

 

4

Đầu tư, nâng cấp một số máy móc, trang thiết bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường cho Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường

1.500

 

5

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

69.660

 

IV

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

5.733

 

1

Khu khám phá khoa học và Trạm quan sát thiên văn phổ thông thuộc Tổ hợp không gian khoa học

4.983

 

2

Sửa chữa, nâng cấp nhà làm việc của Trung tâm Thông tin - ứng dụng Khoa học và Công nghệ Bình Định

750

 

V

LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘl

4.110

 

1

Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm liệt sĩ Thuận Ninh)

715

 

2

Sửa chữa Trung tâm Công tác xã hội và Bảo trợ xã hội Bình Định, hạng mục: Nhà ở đối tượng, hệ thống thoát nước, bờ kè

995

 

3

Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Trung tâm nuôi dưỡng người tâm thần Hoài Nhơn

1.200

 

4

Sửa chữa, cải tạo Cơ sở Cai nghiện ma túy, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; hạng mục: Nhà ở học viên cai nghiện đối tượng nữ

1.200

 

VI

NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

357.399

 

1

Trồng cây hoa Anh đào, cây Mai anh đào, cây Phượng tím tại Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng xã Vĩnh Sơn

4.387

 

2

Nạo vét bồi lấp cửa sông Tam Quan

2.597

 

3

Dự án Xử lý cấp bách đê, kè sông Kôn

220

 

4

Hợp phần Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Hồ chứa nước Đồng Mít

106.000

 

5

Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

13.491

 

6

Hệ thống tưới, tiêu Tà Loan

13.060

 

7

Kè chống sạt lở kết hợp bến cập tàu Cảng cá Tam Quan (giai đoạn 1)

19.185

 

8

Đập dâng Lão Tâm, xã Cát Thắng, huyện Phù Cát

39.700

 

9

Xử lý sạt lở cấp bách sông Kôn đoạn qua thị xã An Nhơn và sông Cạn, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định

4.490

 

10

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đồng Đèo 2, xã Mỹ Châu, huyện Phù Mỹ

5.947

 

11

Trạm bơm Chà Rang, xã Bình Thuận

9.430

 

12

Sửa chữa, nâng cấp hồ Suối Mây, thị trấn Vân Canh

6.482

 

13

Bổ sung nguồn nước các nhà máy: Nhơn Tân, Phước Sơn, khu Đông Nam Hoài Nhơn, Đông Nam Phù Cát

1.000

 

14

Mở rộng phạm vi cấp nước Vĩnh An - Bình Tường: Xây dựng tuyến ống truyền tải và phân phối nước sạch đến xã Tây Phú từ nhà máy cấp nước Vĩnh An - Bình Tường

2.500

 

15

Mở rộng phạm vi cấp nước khu Đông Nam huyện Hoài Nhơn: Xây dựng trạm bơm tăng áp, đường ống dẫn nước, phân phối nước sạch dọc tuyến đường ĐT.639 và các tuyến ống nhánh phân phối (cấp nước 02 thôn: Lâm Trúc 1 và Lâm Trúc 2, xã Hoài Thanh)

4.700

 

16

Nâng cấp, mỡ rộng công trình cấp nước sinh hoạt huyện Phù Cát

64.000

 

17

Mở rộng phạm vi cấp nước Tây Giang - Tây Thuận: Xây dựng trạm bơm tăng áp và đường ống phân phối nước sạch cấp nước cho xã Tây Thuận (từ nhà máy nước Tây Giang - Tây Thuận)

2.100

 

18

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông An Lão

4.119

 

19

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông La Tinh

4.963

 

20

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở bờ sông Kôn

5.926

 

21

Khắc phục lũ lụt sạt lở Kè chống sạt lở khu sản xuất tái định cư hồ Đồng Mít, sông An Lão

2.898

 

22

Khắc phục lũ lụt sạt lở Khắc phục sạt lở mái kênh và bồi lắp lòng dẫn kênh Văn Phong

1.957

 

23

Khắc phục cấp bách tuyến đường từ xã Ân Hảo Tây, huyện Hoài Ân đi xã An Hòa, huyện An Lão, kết hợp sử dụng làm đường tránh ngập phía Tây tuyến ĐT.629 trong mùa mưa lũ

7.559

 

24

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở đầm Đề Gi kết hợp giao thông, đoạn từ cầu Ngòi đến cảng Đè Gi, huyện Phù Cát

14.000

 

25

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở sông Kim Sơn, phường Hoài Đức, thị xã Hoài Nhơn

11.000

 

26

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở bờ sông An Lão, huyện An Lão

1.593

 

27

Xây dựng cấp bách kè chống sạt lở, ngăn lũ sông Lại Giang, đoạn qua khu dân cư Phú An, phường Hoài Hương, thị xã Hoài Nhơn.

4.095

 

VII

QLNN - QPAN

309.495

 

1

Cải tạo cơ sở thực hành số 20 Trần Thị Kỷ thị xã An Nhơn (CĐT: Trường Cao đẳng Bình Định)

8.500

 

2

Nhà làm việc BCH QS cấp xã

29.500

 

3

Trạm KSBP Tam Quan - Thuộc Đồn Biên phòng Tam Quan Nam (308)

5.000

 

4

Trạm kiểm soát Biên phòng Mỹ Đức thuộc Đồn Biên phòng Mỹ An (312)

4.000

 

5

Doanh trại Đại đội trinh sát/BCHQS tỉnh Bình Định (Giai đoạn 2)

21.826

 

6

Trạm Kiểm lâm Bắc sông Kôn

1.000

 

7

Trụ sở làm việc Trạm Kiểm lâm Đồng Le, huyện Tây Sơn

1.260

 

8

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Ban QLDA Giao thông tỉnh Bình Định

1.000

 

9

Xây dựng, cải tạo trụ sở làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường

6.410

 

10

Doanh trại dBB52/e739

13.024

 

11

Đường hầm Sh02-BĐ13

6.350

 

12

Trung tâm hội nghị của tỉnh

18.000

 

13

Nhà làm việc 2A Trần Phú

35.370

 

14

Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Trụ Sở làm việc của Sở Lao động - Thương binh và xã hội

5.613

 

15

Rà phá bom mìn, vật liệu nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh BĐ giai đoạn 2012-2015

22.355

 

16

Sửa chữa nhà làm việc 2B Trần Phú

14.892

 

17

Trạm kiểm dịch động vật Cù Mông

3.293

 

18

Dự án: Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh tại số 20 Ngô Thời Nhiệm, thành phố Quy Nhơn

200

 

19

Trụ sở làm việc Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Bình Định

64.000

 

20

Kho lưu trữ chuyên dụng Bình Định

6.000

 

21

Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát Giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

41.902

 

VIII

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

38.537

 

1

Đầu tư nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng của mô hình Chính quyền điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

27.000

 

2

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, giai đoạn 2021-2025 (Số hóa tài liệu tại lưu trữ lịch sử đảng của Tỉnh ủy Bình Định)

11.537

 

IX

VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

74.452

 

1

Xây dựng mới Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh Bình Định

716

 

2

Nâng cấp, sửa chữa nhà thi đấu thể thao tỉnh

129

 

3

Xây dựng mái che của bể bơi tại Trung tâm hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Bình Định

3.442

 

4

Các bia di tích được xếp hạng (Các bia di tích đã được xếp hạng và các địa danh là nhà tù hoặc được coi là nhà tù của địch trên địa bàn tỉnh)

834

 

5

Hạng mục Trồng cây xanh, trồng cây bông giấy và các hạng mục HTKT thuộc Đàn tế trời đất (Đài Kính thiên)

1.349

 

6

Tác phẩm tượng nghệ thuật nhạc sĩ Trịnh Công Sơn

130

 

7

Đền thờ anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực

6.483

 

8

Xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích tại tháp Bánh Ít

25.632

 

9

Cải tạo, sửa chữa bể bơi lớn (bể bơi huấn luyện và thi đấu) tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể thao tỉnh

1.411

 

10

Khu di tích mộ Võ Xán

1.200

 

11

Xây dựng Đền thờ Võ Văn Dũng

14.990

 

12

Sửa chữa Sân Vận động Quy Nhơn

18.136

 

X

Y TẾ

108.322

 

1

Sửa chữa, cải tạo Khoa sản và Khoa nhi sơ sinh thuộc BVĐK tỉnh Bình Định

8.835

 

2

Cải tạo, xây dựng hành lang cầu nối kết nối toàn bộ các khoa, phòng và cải tạo cảnh quan sân vườn, đường nội bộ trong khuôn viên BVĐK tỉnh Bình Định

10.484

 

3

Hệ thống thoát nước mưa và Đấu nối hệ thống thoát nước thải sau xử lý của BVĐK tỉnh

11.999

 

4

Mở rộng Trung tâm Y tế huyện Hoài Nhơn - Khu điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ

7.812

 

5

Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn - Nhà Điều trị 251 giường - Hệ thống khí y tế

7.025

 

6

Bệnh viện Đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa phụ sản, khoa nhi, khoa xét nghiệm cũ thành đơn nguyên cấp cứu nhi và nhi sơ sinh; Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp khoa hồi sức cấp cứu thành khu hồi tỉnh sau mổ và hành lang chính

4.391

 

7

Trung tâm Y tế huyện Hoài Ân

9.966

 

8

Trung tâm Y tế huyện Vân Canh; hạng mục: Sửa chữa, cải tạo nâng cấp Nhà điều trị Nội nhi và nhà xét nghiệm + X Quang

4.439

 

9

Cải tạo, sửa chữa Nhà Mổ thuộc Khoa Phẫu thuật - Gây mê hồi sức thuộc dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định

11.822

 

10

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định; Hạng mục: Cải tạo khoa Lao, khoa bệnh Phổi, khoa Chẩn đoán hình ảnh - xét nghiệm

9.770

 

11

Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định; hạng mục: khu điều trị và chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng

12.963

 

12

Mở rộng Bệnh viện mắt Bình Định

4.389

 

13

Dự án: Sửa chữa nhà làm việc, mua sắm trang thiết bị phục vụ khám chữa bệnh tại Khoa Nội trung cao và Phòng Khám trung cao thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định

4.427

 

C.2.8.2

DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

1.624.025

Chi tiết tại Phụ lục 05

D

BỘI CHI NGÂN SÁCH

532.500

 

E

NGUỒN TIỀN BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

21.900

 

1

Nhà làm việc Sở Tư pháp

21.900

 

G

NGUỒN VỐN KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TỈNH

55.699

 

1

Dự án Mở rộng, nâng cấp Bảo tàng Quang Trung

55.699

 

 

Trong đó:

 

 

1.1

- Hạng mục: Mở rộng, cải tạo, nâng cấp Nhà trưng bày Bảo tàng (Nâng cấp Bảo tàng Quang Trung); Cải tạo, nâng cấp Nhà tiếp khách; Cải tạo nâng cấp Nhà làm việc

6.500

 

1.2

- Căn tin, bán hàng lưu niệm và Kè cảnh quan đập tràn mương Văn phong

3.500

 

1.3

- Hạng mục San nền, tường chắn đất (phần mở rộng phía sau BTQT)- Phần tư vấn kiểm toán

38

 

1.4

- Hạng mục: Nội thất, trưng bày và bài trí thờ tự tại Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (tạo hình và xếp đặt, trang trí không gian thờ tự)

18.419

 

1.5

- Hạng mục: Tư vấn thiết kế Bản vẽ thi công phần xây lấp Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt (phần việc do Sở VHTT làm chủ đầu tư)

1.192

 

1.6

- Khu Đền thờ Tây Sơn Tam Kiệt

12.550

 

1.7

Đầu tư cơ sở hạ tầng khu C và phục dựng cảnh quan Bến Trường Trầu tại Bảo tàng Quang Trung

13.500

 

H

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

4.500.000

 

I

BỐ TRÍ CHO CHƯƠNG TRÌNH BÊ TÔNG XI MĂNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN VÀ KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG

200.000

 

II

DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ VỐN THỰC HIỆN

2.321.500

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 5 Khu đô thị mới Nhơn Hội

70.000

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 8 Khu đô thị mới Nhơn Hội

10.000

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Trần Nhân Tông, thành phố Quy Nhơn (đoạn từ khu dân cư phía Đông Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng đến hết Cầu số 2 qua sông Hà Thanh)

90.000

 

4

Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ Đường trục KKT đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

78.500

 

5

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

141.000

 

6

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

200.000

 

7

Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và GPMB Khu tái định cư Quàng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

40.000

 

8

Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

400.000

 

9

Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

494.000

 

10

Khu vực 01, Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

250.000

 

11

Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở, dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài

180.000

 

12

Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới) xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)

129.000

 

13

Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội

170.000

 

14

Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

24.000

 

15

Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)

45.000

 

III

DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI TRONG THỜI GIAN TỚI

1.978.500

Chi tiết tại Phụ lục 05

I

NGUỒN HOÀN TRẢ NGÂN SÁCH TỈNH KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ 19 (ĐOẠN TỪ CẢNG QUY NHƠN ĐẾN GIAO QUỐC LỘ 1)

317.747

 

1

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến - Đề Gi

317.747

 

Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vốn.

(**) Giao UBND tỉnh thỏa thuận với Thường trực HĐND tỉnh phân bố cụ thể.

 

PHỤ LỤC 05

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 (*)

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

4.851.172

 

A

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG

1.159.225

 

I

BỐ TRÍ CÁC DỰ ÁN CÁP BÁCH, QUAN TRỌNG CỦA TỈNH VÀ CẤP HUYỆN

900.000

 

II

BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH TUYẾN TỈNH

259.225

 

1

Trụ sở làm việc của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

75.000

 

2

Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đầu tư

25.000

 

3

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của Sở Nội vụ

6.000

 

4

Nhà làm việc Liên minh hợp tác xã tỉnh

7.000

 

5

Xây dựng mới Trường THPT để giảm tải Trường THPT Hùng Vương

40.000

 

6

Cải tạo hệ thống điện của BVĐK tỉnh Bình Định

14.800

 

7

Trạm nghiên cứu thực nghiệm khoa học và công nghệ thuộc Trung tâm Thông tin - ứng dụng khoa học và công nghệ Bình Định, tại Phước An, Tuy Phước, Bình Định; HM: Nhà nuôi trồng nấm ăn, nấm dược liệu; cải tạo NC trạm biến áp và đường dây trung, hạ thế

8.000

 

8

Xây dựng, sửa chữa Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Bình Định

12.000

 

9

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

71.425

 

B

VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

89.422

 

I

BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH TUYẾN TỈNH

89.422

 

1

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

89.422

 

C

VỐN CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1.624.025

 

C.1

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

1.400.000

 

1

Đường ven biển tỉnh Bình Định đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

300.000

 

2

Tuyến đường kết nối từ trung tâm thị xã An Nhơn đến đường ven biển phía Tây đầm Thị Nại

230.000

 

3

Tuyến đường kết nối với đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn

140.000

 

4

Tuyến đường kết nối từ đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đến đường ven biển (ĐT.639) trên địa bàn huyện Phù Mỹ

140.000

 

5

Xây dựng tuyến đường tránh phía nam thị trấn Phú Phong

190.000

 

6

Xây dựng tuyến Đường ven biển (ĐT.639) đoạn từ Quốc lộ 1D - Quốc lộ 19 mới

190.000

 

7

Đập dâng Phú Phong, huyện Tây Sơn

120.000

 

8

Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng cá Tam Quan, thị xã Hoài Nhơn

30.000

 

9

Đập dâng Hà Thanh 1, huyện Vân Canh

10.000

 

10

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn (phần mở rộng)

40.000

 

11

Đầu tư, xây dựng các Trường THPT được di chuyển, sắp xếp lại theo quy hoạch giai đoạn 2021-2025 (HM: Trường THPT Nguyễn Hữu Quang, Trường THPT Phan Bội Châu)

10.000

 

C.2

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI CẤP THIẾT CẦN TRIỂN KHAI TRONG THỜI GIAN ĐẾN

224.025

 

1

Tuyến đường từ Khu dân cư kết nối lên cột cờ và Hải đăng phục vụ du lịch kết hợp quốc phòng, an ninh trên đảo Cù Lao Xanh

5.200

 

2

Hoàn trả tuyến đường từ nghĩa trang liệt sỹ An Hòa đến công trình hồ chứa nước Đồng Mít

18.000

 

3

Hệ thống kênh tưới hồ Đồng Mít

39.000

 

4

Nâng cấp mở rộng bệnh viện Đa khoa tỉnh (xây dựng mới đơn nguyên)

74.758

 

5

Trạm Kiểm soát Biên phòng Cát Tiến

5.000

 

6

Trạm Kiểm soát Biên phòng Mũi Tấn

5.000

 

7

Sửa chữa, tu bổ, khắc phục xuống cấp cơ sở hạ tầng tại di tích Tháp Dương Long và di tích Tháp Cánh Tiên

2.100

 

8

Chống xuống cấp, tu bổ và phát huy giá trị di tích Quốc gia Tháp Thủ Thiện

5.967

 

9

Đầu tư tiềm lực cho Trung tâm Phân tích và Đo lường Chất lượng giai đoạn 2021 -2025

Trong đó: Hạng mục: Xây dựng nhà làm việc (vốn đầu tư phát triển)

16.000

 

10

Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn, hạng mục Khoa Truyền nhiễm

13.000

 

11

Cải tạo, sửa chữa khu nhà hành chính, tường rào cổng ngõ của Bệnh viện đa khoa tỉnh

11.000

 

12

Trường Chính trị tỉnh (Khu Hiệu bộ, Trang thiết bị, Hội trường tầng 3, khu nội trú, sân trường, cột cờ, bảng điện...)

11.500

 

13

Dự án Đường tuần tra bảo vệ rừng Khu di tích thành đá Tà Kơn và Đường vào suối Tà Má

17.500

 

D

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TỪ CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NGUỒN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP

1.978.500

 

1

Đối ứng dự án ODA

 

 

 

- Dự án Phát triển tích hợp thích ứng - tỉnh Bình Định

833.000

 

2

Đường phía Tây huyện Vân Canh (từ Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định đến Thị trấn Vân Canh)

100.000

 

3

Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn

70.500

 

4

Tuyến đường tránh ĐT.633, đoạn từ Núi Ghềnh đến giáp đường ven biển (ĐT.639)

100.000

 

5

Xây dựng cầu từ thôn 11 xã Mỹ Thắng đi xã Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ

35.000

 

6

Sửa chữa, mở rộng cầu Phụ Ngọc

35.000

 

7

Nâng cao độ nền mặt đường tuyến ĐT 640 đoạn Km 18+178 - Km 19+231

40.000

 

8

Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT 636, đoạn qua xã Phước Hòa, Phước Hưng thuộc địa bàn huyện Tuy Phước

36.000

 

9

Tuyến đường dẫn ra cảng tổng hợp Khu kinh tế Nhơn Hội

80.000

 

10

Doanh trại Ban CHQS thị xã Hoài Nhơn

20.000

 

11

Cơ sở Huấn luyện Dự bị động viên tỉnh Bình Định

30.300

 

12

Doanh trại Đại đội Kho K6/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Định

10.000

 

13

Cải tạo, sửa chữa Bia lưu niệm nơi thành lập LLVT tỉnh

1.600

 

14

Hạ tầng kỹ thuật Khu Cải táng thuộc Nghĩa hang nhân dân huyện Tuy Phước

24.000

 

15

Cầu Thị Nại 2

100.000

 

16

Nhà làm việc khối an ninh, xây dựng lực lượng và Hội trường thuộc Công an tỉnh Bình Định.

48.000

 

17

Xây dựng trụ sở làm việc phục vụ công tác cho Công an các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025

50.000

 

18

Sửa chữa, nâng cấp các hồ, đập xuống cấp

100.000

 

19

Xây dựng Đài tưởng niệm anh hùng liệt sĩ tỉnh Bình Định

20.000

 

20

Sửa chữa, cải tạo Nhà làm việc P.Tham mưu, Làm sa bàn, Nhà huấn luyện A2, Hạ tầng kỹ thuật Bộ CHQS tỉnh

9.000

 

21

Phục dựng cảnh quan giả sơn kết nối với cảnh quan Bảo tàng Quang Trung

20000

 

22

Bảo tàng tỉnh Bình Định

80.000

 

23

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Quốc gia đặc biệt cụm tháp Dương Long

24.000

 

24

Đường kết nối thị trấn An Lão với đường An Hòa đi Ân Hảo Tây

22.000

 

25

Chợ đầu mối nông sản thị xã Hoài Nhơn (giai đoạn 1)

18.500

 

26

Chợ đầu mối nông sản thị xã An Nhơn (giai đoạn 1)

18.600

 

27

Hải đ dân quân thường trực

20.000

 

28

Công trình: Sh03-BĐ2021

10.000

 

29

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Bình Định

15.000

 

30

Bệnh viện Tâm thần Bình Định

8.000

 

Ghi chú: (*) Không phân biệt nguồn vn.

 

PHỤ LỤC 06

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐỂ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT; CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ, HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CÁC DỰ ÁN CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục

Ghi chú

1

Khu dân cư An Quang Tây tại xã Cát Khánh, huyện Phù Cát

 

2

Đầu tư xây dựng HTKT Khu tái định cư HH1, HH2 tại KV1 phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn

 

3

Hệ thống HTKT Khu dân cư tại dải cây xanh Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng Khu đô thị - Thương mại phía bắc sông Hà Thanh, TP Quy Nhơn

 

4

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất dọc đường hoa lư nối dài

 

5

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới. Phường Nhơn Bình

 

6

Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Long Vân

 

7

Hạ tầng kỹ thuật Khu Đô mới Long Vân (khu A 2) Phường Trần Quang Diệu, thành Phố Quy Nhơn

 

8

Khu dân cư phía Tây đường Trần Nhân Tông, khu vực 7-8, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

 

9

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xí nghiệp Song Mây xuất khẩu, phân viện điều tra quy hoạch rừng Nam Trung bộ và Tây Nguyên

 

10

Bồi thường, hỗ trợ cho Bộ tư lệnh Quân khu 5 để chuyển giao khu đất 655, P. Nguyễn Văn Cừ

 

11

Hạ tầng kỹ thuật dự án đầu tư các tuyến đường kết nối vào Nhà ở xã hội Phường Nhơn Bình

 

12

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất phía Bắc khu Nhà ở xã hội Nhơn Bình, Phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

 

13

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất xung quanh Trường Cao đẳng Bình Định, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

 

14

Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 01 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa

 

15

Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu Tái định cư 02 thuộc Khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao Hồ Phú Hòa

 

16

Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc QL1D

 

17

Đường trục Khu kinh tế nối dài (đoạn Km4+00-Km18+500)

 

18

Khu dân cư tại khu vực 4, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

 

19

Khu TĐC phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh ĐT.638 và các dự án trên địa bàn xã Canh Vinh, huyện Vân Canh (giai đoạn 1)

 

20

Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 01)

 

21

Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc (giai đoạn 1) phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải

 

22

Đầu tư hạ tầng Khu đất xã Phước Lộc (giai đoạn 2) phục vụ bố trí TĐC Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải

 

23

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Cát Tiến đến Đề Gi

 

24

Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới), xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước (giai đoạn 1)

 

25

Khu vực 1 Khu dân cư dọc Quốc lộ 19 (mới), xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

 

26

Hạ tầng kỹ thuật khu đất ở dịch vụ thương mại tại Km0+280, đường trục Khu kinh tế nối dài

 

27

Khu dân cư thấp tầng tại xã Phước Lộc, huyện Tuy Phước

 

28

Hạ tầng kỹ thuật tại Khu đất Trung tâm đào tạo nghiệp vụ giao thông vận tải bình Định và các khu vực liền kề, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 2)

 

29

Khu TĐC phía Bắc Công Viên khoa học, thuộc Khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

 

30

Đường vào Ga Diêu Trì

 

31

Điểm tái định cư dọc Quốc lộ 1, phường Bùi Thị Xuân phục vụ dự án Đường phía Tây tỉnh (ĐT.638) đoạn Km130+00-Km137+580

 

32

Khu Công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ Becamex Bình Định (Khu A; Khu cải táng phục vụ dự án Becamex Bình Định)

 

33

Khu dân cư tại cụm kho bãi dọc Quốc lộ 1D

 

34

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư tại Khu vực 6, phường Nhơn Phú, thành phố Quy Nhơn

 

35

Khu tái định cư mở rộng phía Tây Bắc khu tái định cư Quy Hòa, khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

 

36

Đường nối từ đường trục KKT Nhơn Hội đến Khu tâm linh chùa Linh Phong

 

37

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất thuộc dải cây xanh đường Nguyễn Trọng Trì, thuộc khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ, thành phố Quy Nhơn

 

38

Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Long Vân (khu A2) phường Trần Quang Diệu, thành phố Quy Nhơn

 

39

Dự án xây dựng HTKT khu đất dọc đường cầu Hoa Lư nối dài, phường Đống Đa, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

 

40

Khu dân cư tại mặt bằng Công ty 508

 

41

Khu tái định cư phục vụ dự án xây dựng khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh

 

42

Hạ tầng kỹ thuật khu vực Trung đoàn Vận tải 655

 

43

Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư HH1 &HH2

 

44

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất thu hồi của Chi nhánh Công ty cổ phần Muối và Thương mại Miền Trung

 

45

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tại dải cây xanh Khu TĐC phục vụ đầu tư xây dựng Khu Đô thị - Thương mại phía Bắc sông Hà Thanh

 

46

Hạ tầng kỹ thuật Khu đất của Công ty Cổ phần giống lâm nghiệp Nam Trung bộ, khu đất Công ty Công viên cây xanh và chiếu sáng đô thị và khu đất trống liền kề quốc lộ 1D để bố trí Đại đội Trinh sát - Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

 

47

Đường vành đai khu Trung tâm phần mềm và Công viên khoa học thuộc khu Thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

 

48

Khu công nghệ phần mềm của Công ty TMA Solutions tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

 

49

Khu Công viên khoa học thuộc Khu thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn, tại khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, TP. Quy Nhơn

 

50

Đường trục Khu kinh tế nối dài (giai đoạn 1)

 

51

Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các dự án trọng điểm của tỉnh

 

52

Dự án xây dựng doanh trại Đại đội trinh sát, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

 

53

Dự án xây dựng cấp bách kè chống sạt lở và cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu úng, thoát lũ chống ngập úng hạ lưu sông Hà Thanh

 

54

Trụ sở làm việc Công an huyện Hoài Nhơn thuộc Công an tỉnh Bình Định

 

55

Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội (Khu phía Tây đường trục Khu kinh tế) thuộc dự án Bồi thường, GPMB các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội

 

56

Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ GPMB cho các dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội

 

57

Hỗ trợ chuyển đổi nghề và tạo việc làm Dự án Khu Công nghiệp Nhơn Hội (Khu A)

 

58

Công ty CP in và Bao bì Bình Định

 

59

Khu đất Trung tâm Đào tạo nghề của Trường cao đẳng nghề số 5, phường Nguyễn Văn Cừ

 

60

Mở rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn

 

61

Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Khu đất Xí nghiệp Thực nhẩm Quy Nhơn

 

62

Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Công ty Cổ phần Dầu thực vật Bình Định

 

63

Bồi thường hỗ trợ tài sản bị thiệt hại do GPMB Công ty TNHH Hòa Bình

 

64

Dự án xây dựng Khu dân cư phía Đông đường Điện Biên Phủ, phường Quang Trung, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định

 

65

Mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng sân bay Phù Cát)

 

66

Đường ven biển (ĐT.639), đoạn Đề Gi - Mỹ Thành

 

67

Tuyến đường ven biển (ĐT.639), đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh

 

68

Hạ tầng kỹ thuật Phân khu số 05 và số 08 (giai đoạn 2), thuộc dự án Khu đô thị du lịch sinh thái Nhơn Hội

 

69

Đầu tư hạ tầng khu đất tại xã Phước Lộc (giai đoạn 2) phục vụ bố trí các cơ sở di dời khỏi thành phố Quy Nhơn

 

70

Khu cải táng Quy Hòa, khu vực 2 phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn

 

71

Khu tái định cư Vinh Quang, xã Phước Sơn, huyện Tuy Phước

 

72

Khu nhà ở xã hội phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn

 

73

Khu tái định cư phía Đông chùa Bình An

 

74

Dự án Đầu tư xây dựng và Kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Tài

 

75

Đền thờ các liệt sĩ Sư đoàn 3 Sao Vàng tại xã Bình Tân, huyện Tây Sơn (Khu tưởng niệm Liệt sĩ Thuận Ninh)

 

76

Khu dân cư và tái định cư Vĩnh Hội

 

77

Đường Điện Biên Phủ nối dài đến Khu Đô thị Diêm Vân

 

78

Quỹ đất dọc đường trục KKT nối dài (điểm số 1), xã Cát Tân, huyện Phù Cát

 

79

Khu dịch vụ thương mại 03, 04 thuộc Khu đô thị cửa ngõ Cát Tiến

 

80

Công trình khu đất ở phía Nam đường trục KKT nối dài tại lý trình Km2+400

 

81

Công trình khu thương mại dịch vụ 05 thuộc điểm số 3 quỹ đất dọc đường trục KKT nối dài.

 

82

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lê Đại Cang

 

83

Trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát giao thông thuộc Công an tỉnh Bình Định

 

84

Xây dựng kè, nạo vét lòng sông đoạn trước kè và giải phóng mặt bằng Khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

 

85

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư Quảng Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

 

86

Xây dựng kè và giải phóng mặt bằng khu tái định cư và khu dân cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

 

87

Xây dựng hạ tầng khu tái định cư thuộc Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, xã Phước Thuận, huyện Tuy Phước

 

88

Cải tạo hệ thống tiêu thoát lũ và kết nối giao thông hai bờ Suối Trầu Khu đô thị Long Vân, thành phố Quy Nhơn

 

89

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 01 thuộc khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa, thành phố Quy Nhơn

 

90

Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư 02 thuộc khu Đô thị - Du lịch - Văn hóa - Thể thao hồ Phú Hòa, thành phố Quy Nhơn

 

91

Khu tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc

 

92

Nâng cấp mở rộng tuyến Quốc lộ 19C, đoạn Km27+100 - Km29+100 (Trung tâm thị trấn Vân Canh)

 

93

Hệ thống tiêu thoát lũ sông Dinh, thành phố Quy Nhơn

 

94

Doanh trại Đại đội Cảnh sát cơ động thuộc Công an tỉnh Bình Định

 

95

Sửa chữa, nâng cấp Khu tái định cư Cát Tiến (Khu 2)

 

96

Khu neo đậu tránh trú bão đầm Đề Gi

 

97

Hệ thống thủy lợi Tân An - Đập Đá