Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 1414/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn: 15.074.222 triệu đồng, bao gồm:
a. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước 6.747.796 triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:
- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100 triệu đồng;
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng (chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021 - 2025).
b. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 3.200.800 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 4.500.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết 110.000 triệu đồng.
2. Dự kiến danh mục và phương án phân bổ
2.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương
2.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách Trung ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan: 667.403 triệu đồng;
- Dự án phát triển toàn diện kinh tế - xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt Trì: 34.610 triệu đồng (đã phân bổ kế hoạch năm 2021);
- Dự án Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn: 83 triệu đồng.
2.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020:
- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho 17 dự án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn thành sau năm 2021.
- Kế hoạch bố trí vốn:
Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;
Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450 triệu đồng.
2.1.3. Dự kiến danh mục dự án khởi công mới:
a. Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025: 3.607.100 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức đầu tư dự kiến 5.414.999 triệu đồng;
- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 04 dự án nhóm ngành liên kết khu, cụm công nghiệp; 05 dự án nhóm ngành du lịch; 02 dự án nhóm ngành Quốc phòng - An ninh và trật tự an toàn xã hội; 04 dự án nhóm ngành giao thông; 01 dự án nhóm ngành giáo dục đào tạo; 02 dự án phát triển đô thị; 01 dự án nhóm ngành văn hóa;
- Phương án bố trí vốn: Vốn hỗ trợ ngân sách Trung ương bố trí khoảng 80% là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương (cân đối từ nguồn vốn đầu tư tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn thành), vốn huy động hợp pháp khác.
b. Kế hoạch bố trí vốn:
- Các dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư: 03 dự án với tổng mức đầu tư 1.414.700 triệu đồng, trong đó:
Tổng mức đầu tư sau khi rà soát (phân kỳ đầu tư dự án) khoảng 962.500 triệu đồng;
Kế hoạch bố trí vốn 730.000 triệu đồng.
- Danh mục dự án đầu tư mới: Tổng số 16 dự án (trong đó 02 dự án Nhà văn hóa nghệ thuật và Trường THPT chuyên Hùng Vương đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nhưng chưa xác định cơ cấu vốn ngân sách Trung ương, do đó phải hoàn thiện thủ tục đề nghị Hội đồng nhân dân cho điều chỉnh chủ trương đầu tư), cụ thể:
- Tổng mức đầu tư dự án khoảng 4.452.499 triệu đồng;
- Kế hoạch bố trí vốn 2.877.100 triệu đồng.
2.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:
- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu đồng;
- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu đồng, trong đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.
2.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước ngoài (ODA): 515.626 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách địa phương: 7.810.800 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục sử dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020; bố trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho các dự án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương: Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập quy hoạch tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...
3. Đối với các dự án chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách Trung ương và các dự án đã được ngân sách Trung ương bố trí vốn trung hạn 2016 - 2020 nhưng không tiếp tục bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2021 - 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Rà soát, điều chỉnh quy mô của dự án giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 (cắt giảm các hạng mục không cần thiết hoặc xác định điểm dừng kỹ thuật hợp lý) phù hợp với khả năng cân đối vốn năm 2021 (nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác), đảm bảo sau khi bố trí vốn kế hoạch năm 2021 công trình hoàn thành, bàn giao đi vào sử dụng, kết thúc dự án và quyết toán theo quy định. Đối với các hạng mục cắt giảm (nếu có), đề xuất lập dự án đầu tư khi xác định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn giai đoạn 2021 - 2025.
- Các dự án đã được ngân sách Trung ương bố trí vốn trung hạn 2016 - 2020 nhưng không bố trí chuyển tiếp giai đoạn 2021 - 2025: Điều chỉnh cắt, giảm quy mô của dự án đã được phê duyệt và quyết toán dự án theo giá trị khối lượng thực tế. Cân đối vốn ngân sách địa phương để thanh toán giá trị khối lượng đã thực hiện chưa được bố trí đủ vốn. Xem xét lập dự án trong trường hợp thực sự cần thiết.
4. Đối với 19 dự án khởi công mới hỗ trợ thực hiện từ nguồn ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phân kỳ đầu tư 02/03 dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại kỳ họp thứ Mười một, HĐND khóa XVIII với tổng mức đầu tư sau phê duyệt của 03 dự án giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 962.500 triệu đồng (để đảm bảo khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương và địa phương);
- Triển khai thủ tục đầu tư 16 dự án, đảm bảo quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn và tiến độ bố trí vốn.
(Chi tiết dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 theo biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp thứ Mười hai thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 15.074.222 |
|
A | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG | 7.263.422 |
|
I | Vốn trong nước | 6.747.796 |
|
1 | Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg | 5.047.796 |
|
- | Hoàn trả vốn ứng trước NSTW | 702.096 |
|
- | Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung hạn 2016 - 2020 | 738.600 |
|
- | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | 3.607.100 |
|
2 | Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng | 1.700.000 |
|
3 | Chương trình mục tiêu Quốc gia (không bao gồm vốn sự nghiệp) |
|
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới |
| |
- | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững |
|
|
4 | Vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
5 | Vốn hỗ trợ về nhà ở cho người có công với Cách mạng theo Quyết định số 23/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
II | Vốn nước ngoài ODA | 515.626 |
|
B | VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 7.810.800 |
|
1 | Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước | 3.200.800 |
|
2 | Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 4.500.000 |
|
3 | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 110.000 |
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch trung hạn 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 7.263.422 |
|
I | Vốn trong nước | 6.747.796 |
|
1 | Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg | 5.047.796 |
|
- | Hoàn trả vốn ứng trước NSTW | 702.096 | Chi tiết tại phụ biểu 2.1 |
- | Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung hạn 2016 - 2020 | 738.600 | Chi tiết tại phụ biểu 2.2 |
- | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 | 3.607.100 | Chi tiết tại phụ biểu 2.3 |
2 | Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng | 1.700.000 | Chi tiết tại phụ biểu 2.4 |
II | Vốn nước ngoài ODA | 515.626 | Chi tiết tại phụ biểu 2.5 |
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN HOÀN VỐN ỨNG TRƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án, chương trình | Chủ đầu tư | Quyết định ứng trước | Số vốn ứng trước đã giải ngân | Số vốn ứng trước đã bố trí nguồn để thu hồi | Số vốn ứng trước chưa thu hồi | Ghi chú | |
Số quyết định | Số vốn ứng trước | |||||||
| TỔNG SỐ |
|
| 747.721 | 747.638 | 40.635 | 702.096 |
|
I | Ứng trước năm 2015 chưa thu hồi | 35 |
| 697.721 | 697.678 | 25.285 | 667.486 |
|
1 | Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các dự án liên quan |
|
| 692.731 | 692.688 | 25.285 | 667.403 |
|
- | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Trường tiểu học Hy Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương) | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì | 2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010 | 6.700 | 6.700 | - | 6.700 |
|
- | Trung tâm văn hóa lễ hội chọi Trâu | UBND huyện Phù Ninh | 2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010 | 5.857 | 5.814 | - | 5.814 |
|
- | Quảng trường Hùng Vương | UBND thành phố Việt Trì | 2706/QĐ-UBND ngày 09/01/2010 | 85.466 | 85.466 |
| 85.466 |
|
- | Dự án đầu tư tôn tạo tu bổ Khu di tích lịch sử Đền Hùng | Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 275.969 | 275.969 | 3.400 | 272.569 |
|
- | Quảng trường Hùng Vương | UBND thành phố Việt Trì | 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010; 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 275.000 | 275.000 | 21.885 | 253.115 |
|
- | Bảo tàng Hùng Vương | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2594/QĐ-UBND ngày 20/8/2010 | 30.000 | 30.000 | - | 30.000 |
|
- | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì (đầu tư xây dựng các công trình vùng ven KDTLSĐH: Khu tái định cư số 1 xã Hy Cương, Trường tiểu học Hy Cương, Trường THCS Hy Cương, Trạm y tế xã Hy Cương, Bãi đỗ xe Hy Cương) | UBND xã Hy Cương, TP Việt Trì | 4127/QĐ-UBND ngày 8/10/2010, 4479/QĐ-UBND ngày 29/12/2010 | 13.739 | 13.739 | - | 13.739 |
|
2 | Hệ thống nước sạch thị trấn Thanh Sơn | UBND huyện Thanh Sơn | 2427/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 | 4.990 | 4.990 | - | 83 |
|
II | Ứng trong giai đoạn 2016 - 2020 | 1 |
| 50.000 | 49.960 | 15.350 | 34.610 |
|
1 | Dự án phát triển toàn diện kinh tế xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yên, Đồng Đăng | UBND thành phố Việt Trì | 2872/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 | 50.000 | 49.960 | 15.350 | 34.610 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 2.2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CHUYỂN TIẾP SANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Quyết định đầu tư | Kế hoạch NSTW đã giao giai đoạn 2016-2020 | Lũy kế KLTH từ KC đến hết 31/12/2020 | Lũy kế vốn bố trí từ KC đến hết 31/12/2020 | Vốn NSTW trung hạn 2021 - 2025 | Ghi chú (Chủ đầu tư) | ||||
TMĐT | Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó; Kế hoạch năm 2021 | |||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số | Đã phân bổ đợt 1 | ||||||||
| TỔNG CỘNG | 5.417.742 | 2.893.097 | 2.355.069 | 3.502.989 | 3.280.020 | 2.633.069 | 738.600 | 660.150 | 202.537 |
|
I | Danh mục đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 gia hạn thời gian để đầu tư hoàn thành trong năm 2021 | 1.857.815 | 1.248.500 | 726.509 | 1.158.464 | 1.137.707 | 1.004.509 | 201.500 | 201.500 | 186.500 |
|
1 | Dự án tuyến đường từ cầu Kim Xuyên đến Quốc lộ 2 và đường Hồ Chí Minh | 348.065 | 256.500 | 136.500 | 262.685 | 257.922 | 256.500 | 85.000 | 85.000 | 70.000 | UBND huyện Đoan Hùng |
2 | Đường nối từ QL.32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê | 154.754 | 110.000 | 63.000 | 141.304 | 139.980 | 103.000 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | Sở GTVT |
3 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu Ngòi Trang, Ngòi Hiêng, huyện Hạ Hòa (GĐ1 GĐ2) | 375.379 | 350.000 | 125.000 | 253.692 | 247.050 | 238.000 | 52.000 | 52.000 | 52.000 | Sở NN&PTNT |
4 | Đường giao thông liên huyện Thanh Thủy - Thanh Sơn | 213.236 | 44.000 | 35.084 | 115.458 | 115.380 | 35.084 | 14.000 | 14.000 | 14.000 | UBND huyện Thanh Sơn |
5 | Cải tạo, gia cố và nâng cấp tuyến đê tả sông Thao đoạn Km64 - Km80,1 từ thị xã Phú Thọ đến cầu Phong Châu (Giai đoạn I: Đoạn từ Km64-Km75 và Tuyến nhánh đê tả ngòi Lò Lợn) | 499.603 | 340.000 | 283.925 | 286.111 | 284.125 | 283.925 | 13.000 | 13.000 | 13.000 | Sở NN&PTNT |
6 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Vườn quốc gia Xuân Sơn giai đoạn 2016-2020 | 129.990 | 76.000 | 41.000 | 43.800 | 41.150 | 41.000 | 12.000 | 12.000 | 12.000 | Vườn QG Xuân Sơn |
7 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Cự Thắng - Cự Đồng, huyện Thanh Sơn (thuộc CT 229) | 136.788 | 72.000 | 42.000 | 55.414 | 52.100 | 47.000 | 18.500 | 18.500 | 18.500 | UBND huyện Thanh Sơn |
11 | Danh mục đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 gia hạn thời gian, điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn để đầu tư hoàn thành trong năm 2021 | 2.002.987 | 679.597 | 663.906 | 1.124.425 | 944.966 | 663.906 | 357.000 | 357.000 | 15.691 |
|
8 | Đường Nguyễn Tất Thành đoạn từ nút giao với đường Hùng Vương đến Khu di tích lịch sử Đền Hùng | 453.966 | 67.000 | 67.000 | 407.931 | 278.510 | 67.000 | 20.000 | 20.000 |
| Sở GTVT |
9 | Đường nối từ QL32C vào Khu công nghiệp Cẩm Khê, huyện Cẩm Khê (đoạn từ nút 12 đến nút 19) | 131.878 | 80.480 | 80.000 | 106.783 | 80.100 | 80.000 | 40.000 | 40.000 | 480 | BQLCKCN |
10 | Đường nối từ tỉnh Vĩnh Phúc vào trung tâm phường Bạch Hạc (đường vào Cụm công nghiệp Bạch Hạc) | 56.076 | 28.538 | 28.538 | 53.065 | 37.638 | 28.538 | 9.000 | 9.000 |
| BQLCKCN |
11 | Đường đến trung tâm xã Thu Ngạc, huyện Tân Sơn (giai đoạn 2) | 81.975 | 50.000 | 50.000 | 50.684 | 50.000 | 50.000 | 14.000 | 14.000 |
| UBND huyện Tân Sơn |
12 | Trạm bơm tiêu cho các xã Sai Nga, Sơn Nga, Thanh Nga và thị trấn Sông Thao huyện Cẩm Khê | 323.024 | 73.211 | 58.000 | 113.312 | 113.150 | 58.000 | 74.000 | 74.000 | 15.211 | BQLCKCN |
13 | Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích lịch sử Đền Hùng giai đoạn 2016 - 2020 | 359.811 | 52.600 | 52.600 | 57.400 | 56.780 | 52.600 | 70.000 | 70.000 |
| Khu di tích lịch sử Đền Hùng |
14 | Trạm bơm tiêu Sơn Tình, huyện Cẩm Khê (giai đoạn I: xây dựng khu đầu mối TB và kênh chính Km0 đến Km9 400) | 400.097 | 223.000 | 223.000 | 223.250 | 223.250 | 223.000 | 80.000 | 80.000 |
| Sở NN&PTNT |
15 | Đường từ QL.7QB đi thị trấn Hạ Hòa và ĐT.320D kết nối các xã vùng phía Nam với trung tâm huyện Hạ Hòa | 196.160 | 104.768 | 104.768 | 112.000 | 105.538 | 104.768 | 50.000 | 50.000 |
| Ban QL dự án và Môi trường - Đô thị Hạ Hòa |
III | Danh mục điều chỉnh chủ trương đầu tư, gia hạn thời gian, điều chỉnh quy mô, cơ cấu vốn để đầu tư hoàn thành trong năm 2021 | 396.502 | 195.000 | 195.000 | 389.000 | 370.293 | 195.000 | 65.000 | 65.000 | 0 |
|
16 | Hồ Công viên Văn Lang giai đoạn 2016-2020 | 396.502 | 195.000 | 195.000 | 389.000 | 370.293 | 195.000 | 65.000 | 65.000 |
| UBND thành phố Việt Trì |
IV | Danh mục đầu tư giai đoạn 2016-2020 gia hạn thời gian, điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 | 1.160.438 | 770.000 | 769.654 | 831.100 | 827.054 | 769.654 | 115.100 | 36.650 | 346 |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông kết nối QL.32 với QL.70B của tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Hòa Bình | 1.160.438 | 770.000 | 769.654 | 831.100 | 827.054 | 769.654 | 115.100 | 36.650 | 346 | UBND huyện Thanh Thủy |
DANH MỤC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Ngành lĩnh vực | Quy mô thiết kế | Tổng mức đầu tư theo nhu cầu | Tổng mức đầu tư dự kiến | Kế hoạch trung hạn 2021-2025 | Ghi chú (Chủ đầu tư) | |||
TMĐT | TMĐT | Vốn NSTW | Ngân sách địa phương và huy động hợp pháp khác | |||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 6.640.824 | 4.753.459 | 5.414.999 | 3.607.100 | 3.607.100 | 1.807.899 |
|
I | Các công trình đã thông qua HĐND tỉnh |
|
| 1.414.700 | 1.131.760 | 962.500 | 730.000 | 730.000 | 232.500 |
|
1 | Đường Hai Bà Trưng kéo dài (đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành đến nút giao với đường Âu Cơ) | Công trình công cộng tại các đô thị; | Chiều dài 2,3km. Chiều rộng nền đường 35m, chiều rộng mặt đường 22,4m | 137.500 | 110.000 | 137.500 | 80.000 | 80.000 | 57.500 |
|
2 | Đường nối từ đường Hồ Chí Minh đến đường tỉnh 320C (đường đi xã Đông Thành, huyện Thanh Ba) | Giao thông | Chiều dài 8,2km; kết cấu bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường 22m, chiều rộng nền đường 25-36m | 595.114 | 476.091 | 375.000 | 300.000 | 300.000 | 75.000 |
|
3 | Đường giao thông nối từ QL.32 đi ĐT.316 kết nối khu công nghiệp Tam Nông với khu CN Trung Hà | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Chiều dài 13,1 km; Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa, chiều rộng mặt đường từ (11-18) m, chiều rộng nền đường từ (15-26)m. Phân kỳ đầu tư GĐ 1 | 682.086 | 545.669 | 450.000 | 350.000 | 350.000 | 100.000 |
|
II | Danh mục dự án xin ý kiến |
|
| 5.226.124 | 3.621.699 | 4.452.499 | 2.877.100 | 2.877.100 | 1.575.399 |
|
1 | Trường THPT Chuyên Hùng Vương | Giáo dục, đào tạo | Công trình dân dụng cấp II, cấp III | 406.500 | 100.000 | 406.500 | 200.000 | 200.000 | 206.500 |
|
2 | Dự án Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Xuân An - Trung Sơn, huyện Yên Lập (kết nối hồ ngòi Giành) | Du lịch | Chiều dài khoảng 15km, dự kiến quy mô đường cấp IV, miền núi | 425.000 | 340.000 | 150.000 | 120.000 | 120.000 | 30.000 |
|
3 | Đường giao thông kết nối phát triển du lịch đồi chè Long Cốc - Vườn quốc gia Xuân Sơn (đoạn từ Long Cốc đi Xuân Đài) | Du lịch | Chiều dài khoảng 16,1km; tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi | 250.000 | 200.000 | 200.000 | 160.000 | 160.000 | 40.000 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 313G huyện Tân Sơn (đoạn QL32 đi QL 70B huyện Yên Lập) và đường nối QL70B đi tỉnh lộ 313D huyện Yên Lập | Quốc phòng - An ninh | Chiều dài khoảng 13 km, thiết kế cải tạo nâng cấp với quy mô IV miền núi | 315.000 | 252.000 | 326.250 | 261.000 | 261.000 | 65.250 |
|
5 | Đường Tân Phú - Xuân Đài giai đoạn 2021 - 2025 (kết nối Vườn quốc gia Xuân Sơn) | Du lịch | Chiều dài khoảng 6 km, thiết kế tiêu chuẩn đường cấp IV, miền núi | 100.000 | 90.000 | 150.000 | 120.000 | 120.000 | 30.000 |
|
6 | Đường Thanh Thủy - Thanh Sơn giai đoạn 2021 - 2025 | Du lịch | Tổng chiều dài tuyến: Ltk = 8,2 km. Công trình giao thông, cấp IV - đồng bằng. | 330.000 | 264.000 | 250.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 |
|
7 | Tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện (khu công nghiệp Đại An) | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tuyến đường dài 8km, tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng; nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 11m (Cả gia cố lề) | 430.000 | 344.000 | 250.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 |
|
8 | Đường giao thông kết nối từ đường tỉnh 323 đến đường Quốc lộ 2, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ | Giao thông | Tuyến đường có chiều dài khoảng 6,5km, tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi, có gia cố lề (TCVN 4054 - 2005) | 260.000 | 208.000 | 225.000 | 180.000 | 180.000 | 45.000 |
|
9 | Dự án: Nâng cấp, cải tạo ĐT.319 huyện Đoan Hùng | Giao thông | Tuyến đường có chiều dài khoảng 13km, tiêu chuẩn đường cấp 3 miền núi, có gia cố lề (TCVN 4054-2005) | 275.000 | 220.000 | 275.000 | 220.000 | 220.000 | 55.000 |
|
10 | Đường giao thông nối từ ĐT325B (cụm công nghiệp Bắc Lâm Thao) - QL2 - ĐT323H - ĐHP2 (Cụm Công nghiệp Phú Gia, huyện Phù Ninh) | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Chiều dài khoảng 7,0km; tiêu chuẩn đường cấp 3 đồng bằng, có gia cố lề (TCVN 4054 - 2005) | 280.000 | 224.000 | 245.125 | 196.100 | 196.100 | 49.025 |
|
11 | Nâng cấp cải tạo đường 314 đoạn từ Âm Hạ đi quốc lộ 70, huyện Hạ Hòa | Giao thông | 13km, cấp IV miền núi, gia cố lề (hiện trạng cấp V) | 325.000 | 260.000 | 225.000 | 180.000 | 180.000 | 45.000 |
|
12 | Đường giao thông liên vùng kết nối ĐT.321B - QL.70B - IC11 - Khu du lịch Ao Giời, Suối Tiên và Đền Mẫu Âu Cơ, huyện Hạ Hòa | Du lịch | 26km, cấp IV miền núi | 450.000 | 360.000 | 375.000 | 300.000 | 300.000 | 75.000 |
|
13 | Nhà văn hóa nghệ thuật tỉnh Phú Thọ | Văn hóa | Công suất 1.000 chỗ ngồi | 399.624 | 319.699 | 399.624 | 100.000 | 100.000 | 299.624 |
|
14 | Đường kết nối từ trung tâm huyên đi cụm công nghiệp Bãi Ba qua tỉnh lộ 314 với nút giao IC9 Cao tốc Nội Bài - Lào Cai | Khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Tuyến đường dài 6km được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng | 250.000 | 100.000 | 250.000 | 100.000 | 100.000 | 150.000 |
|
15 | Dự án cải tạo nâng cấp đường nối tỉnh lộ 325 B kết nối đường HCM đi cầu Ngọc Tháp và tuyến cứu hộ cứu nạn | Quốc phòng - An ninh | 6km | 280.000 | 220.000 | 275.000 | 220.000 | 220.000 | 55.000 |
|
16 | Đường nối từ đường Hùng Vương qua đường Nguyễn Tất Thành, đường Phù Đổng đến đường Âu Cơ (Việt Trì) | Công trình công cộng tại các đô thị; | Chiều dài: 6,5km, chiều rộng 27m; thiết kế theo tiêu chuẩn | 450.000 | 120.000 | 450.000 | 120.000 | 120.000 | 330.000 |
|
DỰ ÁN MANG TÍNH CHẤT LIÊN VÙNG, QUAN TRỌNG QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục, dự án | Ngành, lĩnh vực | Năng lực thiết kế | Địa điểm | Quyết định đầu tư | Nhu cầu Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 | Ghi chú (Đơn vị được giao lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư) | |||
Số QĐ ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư (nếu có) | |||||||||
Tổng số | Trong đó: NSTW | Nguồn vốn NSTW | Vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác | |||||||
| Tổng số |
|
|
|
| 1.890.000 | 1.700.000 | 1.700.000 | 190.000 |
|
- | Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với quốc lộ 70B, Quốc lộ 32C tỉnh Phú Thọ đi tỉnh Yên Bái | Giao thông | Đường cấp 3 miền núi | Các huyện: Tam Nông, Cẩm Khê, Hạ Hòa | 16/NQ-HĐND, 09/12/2020 | 1.890.000 | 1.700.000 | 1.700.000 | 190.000 | Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông, DD&CN tỉnh Phú Thọ |
- 1Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Quản lý nợ công 2017
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn Ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2021 về dự kiến danh mục và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 03/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra