Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 54/2016/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 08/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo Luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 15/12/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 163/2010/NQ-HĐND ngày 18/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định từ năm 2011 đến năm 2015; Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRONG THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND, ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Nghị quyết này quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ % phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Các sở, ngành, đơn vị, cơ quan khác cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
a) Thuế tài nguyên thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
c) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
d) Tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản lý;
đ) Tiền cho thuê nhà và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
e) Các khoản thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
g) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
h) Lệ phí môn bài thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
i) Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước trực thuộc tỉnh thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thì được phép trích lại một phần hoặc toàn bộ, phần còn lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan;
k) Lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu; trừ Lệ phí môn bài quy định tại điểm h khoản 1 Điều này;
l) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp mà có vốn của tỉnh tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc tỉnh quản lý;
m) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;
n) Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của địa phương;
o) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách nhà nước;
p) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước thuộc cấp tỉnh quyết định;
q) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
r) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
s) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
t) Thu từ Quỹ dự trữ tài chính địa phương;
u) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
v) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang;
x) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương;
y) Các khoản thu khác của ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100%
a) Các khoản thu nêu tại các Điểm a, b, d, đ, h, i, k, l, m, r, s và t thuộc khoản 1 Điều này do cấp huyện quản lý;
b) Lệ phí trước bạ, trừ lệ phí trước bạ nhà, đất;
c) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước thuộc cấp huyện quyết định;
d) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
đ) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang;
e) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
g) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
3. Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%
a) Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;
b) Tiền đền bù thiệt hại về đất đối với quỹ đất công ích do xã, phường, thị trấn quản lý;
c) Các khoản phí, lệ phí giao cho xã tổ chức thu theo quy định;
d) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quyết định;
đ) Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật;
e) Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã;
g) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã;
h) Thu kết dư ngân sách cấp xã năm trước;
i) Thu chuyển nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang;
k) Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện;
l) Các khoản thu khác của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
4. Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Ngân sách nhà nước được phân chia lại giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
a) Ngân sách cấp tỉnh hưởng 70%, ngân sách cấp huyện hưởng 30% đối với khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần ngân sách địa phương hưởng theo quy định của pháp luật
b) Ngân sách cấp huyện hưởng 30%, ngân sách cấp xã hưởng 70% đối với các khoản thu
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ hộ gia đình và các đơn vị do cấp huyện quản lý;
- Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;
- Lệ phí trước bạ nhà đất.
1. Phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% đối với các khoản thu sau đây do cấp tỉnh quản lý thu
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý thu, trừ thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý thu, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;
c) Thuế thu nhập cá nhân do cấp tỉnh quản lý thu;
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các đơn vị do cấp tỉnh quản lý thu, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
đ) Thuế bảo vệ môi trường, trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp tỉnh hưởng 0%, ngân sách cấp huyện hưởng 100% bao gồm: các khoản thu quy định tại các Điểm a, b, c, d thuộc khoản 1 Điều này do cấp huyện quản lý thu.
3. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ ngân sách cấp tỉnh hưởng 0%, ngân sách cấp huyện hưởng 70%, ngân sách cấp xã hưởng 30%
a) Thuế giá trị gia tăng thu từ hộ kinh doanh cá thể;
b) Thuế thu nhập cá nhân thu từ hộ kinh doanh cá thể.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 5. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án theo các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 của Điều này do cấp tỉnh quản lý;
b) Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý;
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
2. Chi thường xuyên của các sở, ngành, các đơn vị trực thuộc và cơ quan khác ở cấp tỉnh trong các lĩnh vực
a) Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề do cấp tỉnh quản lý;
b) Sự nghiệp khoa học công nghệ;
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội phần cấp tỉnh quản lý;
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
đ) Sự nghiệp văn hoá thông tin;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;
g) Sự nghiệp thể dục thể thao;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường;
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại; du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác;
k) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh;
l) Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
m) Chi đảm bảo xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương.
5. Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau của ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
Điều 6. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư phát triển
Các nhiệm vụ chi tại điểm a và điểm c thuộc khoản 1 Điều 3 nêu trên do cấp huyện quản lý.
2. Chi thường xuyên
a) Các nhiệm vụ chi tại các điểm a, c, đ, e, g, h, i, k, l, m và n thuộc khoản 2 Điều 3 nêu trên do cấp huyện quản lý;
b) Chi sự nghiệp y tế của cấp huyện, bao gồm kinh phí hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp y tế trên địa bàn và kinh phí thực hiện mua thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.
4. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã.
Điều 7. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Các nhiệm vụ chi tại điểm a và điểm c thuộc khoản 1 Điều 3 nêu trên do cấp xã quản lý;
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội của cấp xã từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên
a) Các nhiệm vụ chi tại các điểm c, đ, e, g, h, i, k, l, m và n thuộc khoản 2 Điều 3 nêu trên do cấp xã quản lý;
b) Chi hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo trên địa bàn;
c) Chi hỗ trợ các hoạt động sự nghiệp y tế trên địa bàn.
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã./.
- 1Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách 2011 – 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 4Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015
- 5Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2017-2020
- 6Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020
- 7Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu, phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 10Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 11Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 12Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 14Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 15Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 16Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 17Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 18Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020
- 19Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình
- 20Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 21Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND
- 22Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND (đã được sửa đổi tại Quyết định 32/2017/QĐ-UBND)
- 23Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Phú Yên trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến năm 2025
- 24Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Nghị quyết 163/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định từ năm 2011 đến năm 2015 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Phú Yên trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2022 đến năm 2025
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2021
- 1Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách 2011 – 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của HĐND tỉnh Yên Bái quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015
- 7Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia cho các cấp ngân sách tỉnh Cà Mau thời kỳ ổn định 2017-2020
- 8Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi đối với ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu, phân chia giữa ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện; ngân sách cấp xã, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 13Nghị quyết 89/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi thường xuyên giữa các cấp ngân sách ở địa phương trong phạm vi được phân cấp ở thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 15Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 16Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2017 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 17Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 18Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Quảng Bình năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
- 19Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 20Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020
- 21Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình
- 22Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Lắk từ năm 2017
- 23Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND
- 24Quyết định 40/2018/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2017-2020 quy định tại Quyết định 37/2016/QĐ-UBND (đã được sửa đổi tại Quyết định 32/2017/QĐ-UBND)
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp chính quyền địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 54/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Huỳnh Tấn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra