Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 22 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 11/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và định hướng đến 2030;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của  Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

- Phát triển giao thông đường thủy trên cơ sở tận dụng tối đa tiềm năng, lợi thế sông rạch trên địa bàn thành phố, kết hợp đồng bộ với hệ thống đường bộ, thủy lợi để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác, góp phần giảm tải cho đường bộ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách trong từng thời kỳ quy hoạch. Tăng cường khai thác và phát triển năng lực hạ tầng đường thủy phục vụ trực tiếp cho các khu, cụm công nghiệp; đồng thời, tạo điều kiện phát triển đô thị nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của thành phố.

- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải thủy, đáp ứng yêu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách với chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp lý, nhanh chóng và an toàn.

b) Mục tiêu cụ thể

- Các tuyến chính đưa vào cấp kỹ thuật đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống báo hiệu, quản lý; đảm bảo cho phương tiện đi lại 24/24 giờ, tải trọng tối thiểu 50 tấn. Hình thành các tuyến trục chính và các trục kết nối để tăng cường khả năng kết nối thuận tiện từ mọi khu vực ra tới các tuyến đường thủy liên tỉnh, từ trung tâm thành phố xuống các quận, huyện, kết nối liên huyện, kết nối tới các khu vực kinh tế, kết nối với cảng thủy nội địa, cảng biển, rút ngắn cự ly vận tải.

- Các tuyến nội huyện phấn đấu liên thông đồng bộ, thuận lợi cho các phương tiện trọng tải từ 10 tấn, tàu khách 50 ghế đến tất cả các trung tâm huyện. Các tuyến không đưa được vào cấp kỹ thuật đường thủy nội địa hoặc luồng tuyến quá ngắn (<3km) mà vai trò vận tải thủy không quan trọng đề nghị chuyển cho ngành thủy lợi quản lý.

- Đa dạng hóa lực lượng vận tải và chủng loại phương tiện giao thông đường thủy, tăng cường vận tải hành khách kết hợp với du lịch đường thủy, đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng vận tải tương ứng với mức phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.

- Nâng cao chất lượng phương tiện và dịch vụ vận tải hàng hóa, hành khách, tăng năng suất, giảm giá thành, đảm bảo an toàn giao thông, giảm ô nhiễm môi trường.

- Phấn đấu đến năm 2020, vận tải đường thủy nội địa sẽ đảm nhận 70% - 75% khối lượng vận chuyển hàng hóa, đến năm 2030 đảm nhận khoảng 80% - 85%.

2. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch luồng vận tải

- Tuyến vận tải thủy quốc gia: Cập nhật theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa (sau đây viết tắt là ĐTNĐ) Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Tuyến vận tải thủy liên tỉnh:

+ Tuyến Cần Thơ - Tắc Cậu - Rạch Giá: Quy hoạch đạt cấp III-ĐTNĐ.

+ Tuyến Thốt Nốt - Tắc Cậu - Rạch Giá: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Tuyến Ô Môn - Gò Quao (Kiên Giang): Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Tuyến Cần Thơ - Ngã Bảy (Hậu Giang): Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ.

- Tuyến vận tải thủy nội tỉnh:

+ Tuyến Bình Thủy - Thới Lai: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Tuyến Thới Lai - Phong Điền: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Tuyến Cờ Đỏ - Thới Lai: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Tuyến Cờ Đỏ - Vĩnh Thạnh: Quy hoạch đạt cấp VI-ĐTNĐ.

+ Tuyến Cờ Đỏ - Thốt Nốt: Quy hoạch đạt cấp VI-ĐTNĐ.

+ Các tuyến nhánh: Từ các hành lang vận tải chính, mạng lưới vận tải thủy phân chia thành các tuyến nhánh, đây là những tuyến vận tải liên xã nằm trong hệ thống các tuyến đường thủy do các quận, huyện quản lý.

b) Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa

- Tuyến do Trung ương quản lý: Cập nhật theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Tuyến do thành phố quản lý, bao gồm:

+ Sông Ba Láng: Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ.

+ Rạch Phong Điền: Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ.

+ Rạch Cầu Nhiếm: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Sông Trà Nóc: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Kênh Thốt Nốt: Quy hoạch đạt cấp IV-ĐTNĐ.

+ Kênh Xáng Ô Môn: Quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V-ĐTNĐ.

+ Kênh KH8: Quy hoạch đạt cấp VI-ĐTNĐ.

+ Kênh Bốn Tổng: Quy hoạch đạt cấp VI-ĐTNĐ.

+ Kênh Đứng: Quy hoạch đạt cấp V-ĐTNĐ.

- Tuyến do quận, huyện quản lý: Gồm 64 tuyến với tổng chiều dài là 334,81km, quy hoạch đạt từ cấp III-VI ĐTNĐ.

4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch

Kinh phí thực hiện quy hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương (chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp), vốn vay địa phương, xã hội hóa và vốn tài trợ nước ngoài (ODA,WB,…).

Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch dự kiến 864,56 tỷ đồng, chia ra 2 giai đoạn:

- Giai đoạn đến năm 2020: 390,0 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2030: 474,56 tỷ đồng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định cụ thể hóa các giải pháp đảm bảo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đáp ứng được mục tiêu quy hoạch đề ra.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX,  kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Quy hoạch mạng lưới đường thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

  • Số hiệu: 49/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 22/07/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Phạm Văn Hiểu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản