- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2012/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 13 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 610/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Dự thảo Nghị quyết quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu”; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 03/7/2012 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao từng môn cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội khoẻ phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
1.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển cấp huyện, thị xã;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
2.1.1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao
2.1.2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
2.1.3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
2.1.4. Vận động viên, huấn luyện viên;
2.1.5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
2.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
2.2.1. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện năng khiếu thể dục thể thao và trường năng khiếu thể thao tỉnh.
2.2.2. Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại Điều 37 Luật thể dục thể thao (Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng môn của tỉnh).
3. Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh
3.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
3.1.1. Chi tiền ăn
- Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức các giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3 Mục 2,1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu):
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện, thị: 120.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên được tính bằng 80% mức quy định tại Mục 3.2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này.
3.1.2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày, cụ thể:
STT | Đối tượng | Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện, thị xã | ||
1 | Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) | 80.000 | 65.000 |
2 | Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày) | 60.000 | 50.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi) | 60.000 | 50.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi) | 50.000 | 40.000 |
5 | Công an, y tế (đồng/người/buổi) | 45.000 | 35.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ (đồng/người/buổi) | 45.000 | 35.000 |
3.1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh
a. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật
b. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
3.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên)
2.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT | Vận động viên, huấn luyện viên | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển tỉnh | 150.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã | 120.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã | 90.000 |
3.2.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn vị tính: (đồng/người/ngày)
STT | Vận động viên, huấn luyện viên | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển tỉnh | 200.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã | 150.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã | 150.000 |
3.3. Các khoản chi khác
3.3.1. Tiền vé tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Mục 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao
3.3.2. Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Thành tích Tên giải đấu | Giải nhất | Giải nhì | Giải ba | Giải phong cách |
I | Đối với vận động viên, huấn luyện viên lập thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia |
|
|
|
|
1 | Giải Đại hội TDTT toàn quốc | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
|
2 | Giải vô địch quốc gia | 4.000 | 3.000 | 2.000 |
|
3 | Giải vô địch trẻ toàn quốc | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
|
4 | Giải hội thi thể thao và các giải khu vực, toàn quốc | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
|
II | Đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh |
|
|
|
|
1 | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
1.1 | Cá nhân | 500 | 400 | 300 |
|
1.2 | Đôi | 1.000 | 800 | 600 |
|
1.3 | Đồng đội | 1.500 | 1.200 | 1.000 |
|
1.4 | Toàn đoàn | 3.000 | 2.000 | 1.500 |
|
1.5 | Bóng chuyền | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 800 |
1.6 | Bóng đá |
|
|
|
|
- | Giải 7 người | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 800 |
- | Giải 11 người | 5.000 | 4.000 | 3.000 | 1.000 |
2 | Cấp huyện, thị xã |
|
|
|
|
2.1 | Cá nhân | 400 | 300 | 200 |
|
2.2 | Đôi | 800 | 600 | 400 |
|
2.3 | Đồng đội | 1.200 | 1.000 | 800 |
|
2.4 | Toàn đoàn | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
|
2.5 | Bóng chuyền | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
2.6 | Bóng đá |
|
|
|
|
- | Giải 7 người | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 600 |
- | Giải 11 người | 4.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
3 | VĐV, trọng tài xuất sắc | 300 |
Các mức tiền thưởng quy định trên là mức chi tối đa; tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể thao, Ban tổ chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu thể thao.
4. Mức chi hỗ trợ tiền công cho các huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham gia đội tuyển tỉnh tham dự thi đấu các giải thể dục thể thao khu vực, toàn quốc: Thực hiện theo Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
5. Nguồn kinh phí
4.1. Đối với các giải thi đấu thể thao
- Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách Nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
4.2. Đối với chế độ dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua, ngày 13 tháng 7 năm 2012.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 12Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Nghị quyết 64/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao, chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 24/2012/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tập huấn nghiệp vụ thể dục thể thao; chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể dục thể thao tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 67/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí,phát thanh-truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật do Tỉnh Lai Châu ban hành
- 15Nghị quyết 188/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu
- 16Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 17Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về một số chế độ chi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 49/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 02/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực