- 1Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2012/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 28/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 19/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao;
b) Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
c) Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
d) Vận động viên, huấn luyện viên;
e) Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ, các lực lượng liên quan khác.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh gồm: Đại hội thể thao, giải thi đấu từng môn thể thao, hội thi thể thao quần chúng các cấp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định (sau đây gọi tắt là các giải thi đấu thể thao).
3. Định mức chi
a) Chi tiền ăn
- Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải thi đấu của thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội thi thể thao; thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu; trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sát ngày thi đấu) như sau:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Giải thi đấu cấp tỉnh | 120.000 đồng/người/ngày |
2 | Giải thi đấu cấp huyện, ngành | 100.000 đồng/người/ngày |
3 | Giải thi đấu cấp xã | 80.000 đồng/người/ngày |
- Tiền ăn của vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng theo Nghị quyết số: 11/2012/NQ-HĐND ngày 16/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn.
- Tiền ăn của các vận động viên, huấn luyện viên không phải là vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao (thời gian áp dụng là số ngày có mặt thực tế tập trung thi đấu theo quyết định của các cấp có thẩm quyền).
+ Trong thời gian tập trung luyện:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên trong đội tuyển tỉnh | 100.000 đồng/người/ngày |
2 | Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh | 80.000 đồng/người/ngày |
3 | Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác | 60.000 đồng/người/ngày |
+ Trong thời gian tập trung thi đấu:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên trong đội tuyển tỉnh | 120.000 đồng/người/ngày |
2 | Vận động viên trong đội tuyển trẻ tỉnh | 90.000 đồng/người/ngày |
3 | Vận động viên đội tuyển cấp huyện, ngành, năng khiếu khác | 90.000 đồng/người/ngày |
b) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 03 buổi/người/ngày hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các giải thi đấu cấp khu vực và tỉnh:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 65.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 50.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 50.000 đồng/người/ngày |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 45.000 đồng/người/ngày |
5 | Công an, y tế | 35.000 đồng/người/ngày |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 35.000 đồng/người/ngày |
- Đối với các giải thi đấu cấp huyện:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 55.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 40.000 đồng/người/ngày |
3 | Giám sát, trọng tài chính | 40.000 đồng/người/ngày |
4 | Thư ký, trọng tài khác | 35.000 đồng/người/ngày |
5 | Công an, y tế | 30.000 đồng/người/ngày |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 đồng/người/ngày |
- Đối với các giải thi đấu cấp xã:
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn | 45.000 đồng/người/ngày |
2 | Thành viên các Tiểu ban chuyên môn | 35.000 đồng/người/ngày |
3 | Thư ký, trọng tài khác | 30.000 đồng/người/ngày |
4 | Công an, y tế, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, phục vụ | 25.000 đồng/người/ngày |
c) Chi bồi dưỡng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (tổng duyệt tối đa 02 buổi):
- Đối với cấp tỉnh:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 25.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 35.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 55.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50.000 đồng/người/ngày |
- Đối với cấp huyện:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 20.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 30.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 45.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 40.000 đồng/người/ngày |
- Đối với cấp xã:
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập luyện | 15.000 đồng/người/ngày |
2 | Tổng duyệt | 25.000 đồng/người/ngày |
3 | Biểu diễn | 35.000 đồng/người/ngày |
4 | Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 30.000 đồng/người/ngày |
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 2Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 3Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 7Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum
- 9Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 1Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái
- 4Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái; quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Yên Bái
- 5Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung, tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; hỗ trợ chế độ dinh dưỡng cho học sinh năng khiếu thể thao; chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao, chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao, tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính với các giải thi đấu thể thao của tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 12/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Hà Văn Khoát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực