- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ
- 5Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2013/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp công vụ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4741/TTr-UBND ngày 21/11/2013 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 như sau:
1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng
| Định mức/biên chế/năm |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 104,6 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 104,6 |
Riêng huyện Phú Quý | 120,8 |
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 830 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 800 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 770 triệu đồng/năm |
3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng
Huyện, thị xã, thành phố | Định mức/biên chế/năm | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Phan Thiết | 94 | 92 | 97 |
|
La Gi | 93 | 92 | 92 |
|
Bắc Bình | 76 | 92 | 80 | 110 |
Đức Linh | 83 | 99 | 85 |
|
Hàm Tân | 80 | 95 | 81 |
|
Hàm Thuận Nam | 80 | 91 | 86 |
|
Hàm Thuận Bắc | 89 | 94 | 83 | 100 |
Tánh Linh | 86 | 95 | 85 | 109 |
Tuy Phong | 85 | 92 | 83 |
|
Phú Quý | 119 | 162 | 147 |
|
- Đối với bậc học trung học phổ thông và trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/biên chế/năm |
Trường THPT Bùi Thị Xuân | 67 |
Trường THPT Lương Thế Vinh, Hùng Vương | 74 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Hàm Thuận Bắc | 75 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Nam, Tuy Phong | 76 |
Trường THPT Quang Trung, Hàm Tân, Hòa Đa | 80 |
Trường THPT Nguyễn Huệ, Bắc Bình, Phan Thiết | 81 |
Trường THPT Nguyễn Văn Linh | 79 |
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | 82 |
Trường THPT Tánh Linh | 83 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt, Đức Tân | 88 |
Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Linh | 90 |
Trường THPT Ngô Quyền | 134 |
Trường THPT Phan Bội Châu | 96 |
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo | 120 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | 124 |
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 8,0 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm | 8,2 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 7,5 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 6,0 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,8 |
|
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành sư phạm | 6,3 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
- Hệ Cao đẳng | 8,0 |
|
- Hệ Trung cấp | 7,8 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 8,0 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,8 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 91 |
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện Riêng huyện Phú Quý |
| 88 103 |
6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 88 |
c) Sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Chỉ tiêu | Định mức/ giường bệnh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1 | Cấp tỉnh |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 105 |
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận | 95 |
|
| Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận | 92 |
|
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 114 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 88 |
|
| Tuyến dự phòng |
| 94 |
| Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình |
|
|
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý |
| 110 |
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 88 |
| Biên chế chuyên trách dân số kế hoạch hóa gia đình tuyến xã thuộc huyện Phú Quý |
| 98 |
| Biên chế chuyên trách dân số kế hoạch hóa gia đình tuyến xã thuộc các địa phương khác |
| 70 |
2 | Cấp huyện |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện Phan Thiết | 92 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Phan Thiết | 95 |
|
| Bệnh viện La Gi | 101 |
|
| Bệnh viện Hàm Tân | 92 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Tân | 90 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 99 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 95 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 106 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 94 |
|
| Bệnh viện Tánh Linh | 115 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tánh Linh | 106 |
|
| Bệnh viện Tuy Phong | 109 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tuy Phong | 106 |
|
| Bệnh viện Phú Quý | 171 |
|
| Tuyến dự phòng |
|
|
| Trung tâm Y tế Phan Thiết |
| 97 |
| Trung tâm Y tế La Gi |
| 98 |
| Trung tâm Y tế Bắc Bình |
| 96 |
| Trung tâm Y tế Đức Linh |
| 85 |
| Trung tâm Y tế Hàm Tân |
| 88 |
| Trung tâm Y tế Hàm Thuận Bắc |
| 94 |
| Trung tâm Y tế Hàm Thuận Nam |
| 95 |
| Trung tâm Y tế Tánh Linh |
| 102 |
| Trung tâm Y tế Tuy Phong |
| 98 |
| Trung tâm Y tế Phú Quý |
| 140 |
| Y tế xã |
|
|
| Các xã thuộc địa bàn Phan Thiết |
| 88 |
| Các xã thuộc địa bàn La Gi |
| 81 |
| Các xã thuộc địa bàn Bắc Bình |
| 83 |
| Các xã thuộc địa bàn Đức Linh |
| 93 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Tân |
| 81 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Bắc |
| 97 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Nam |
| 97 |
| Các xã thuộc địa bàn Tánh Linh |
| 108 |
| Các xã thuộc địa bàn Tuy Phong |
| 96 |
| Các xã thuộc địa bàn Phú Quý |
| 133 |
d) Sự nghiệp khác:
Đơn vị tính: triệu đồng
| Định mức/biên chế/năm |
- Khối tỉnh | 75,5 |
Riêng các đơn vị khối tỉnh đóng tại địa bàn huyện Phú Quý | 86,5 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 75,5 |
Riêng huyện Phú Quý | 86,5 |
4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu đồng
Cán bộ chuyên trách, công chức xã | Định mức/người/năm |
Xã loại 1 Riêng Phú Quý | 68,1 72,8 |
Xã loại 2 | 64,3 |
Xã loại 3 | 61,6 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu đồng
| Định mức/người/năm |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy xã) | 23,4 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 23,4 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 18,5 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 25,4 |
- Khối hành chính Nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 17,9 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 21,5 |
+ Công an viên chuyên trách | 17,9 |
- Khối thôn khu phố |
|
+ Bí thư Chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 23,8 |
+ Bí thư Chi bộ khu phố | 15,3 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 15,3 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 15,3 |
+ Công an viên ở thôn | 13 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 260 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 2. Việc thực hiện định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân sách 2014. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung định mức chi ngân sách cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011
- 5Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 106/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 82/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 34/2012/NĐ-CP về chế độ phụ cấp công vụ
- 5Nghị quyết 05/2013/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 ban hành theo Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2011
- 9Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 106/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 82/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về mức chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 47/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 14/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực