Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2016-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, Công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét Tờ trình số 3202/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Nghị quyết về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016 - 2021, như sau:
a) Bác sĩ đang công tác tại các cơ sở y tế công lập;
b) Cán bộ y tế trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách của tỉnh có trình độ Trung cấp ngành Y tế (không áp dụng đối với đối tượng là Trung cấp dược);
c) Nhân viên y tế khu phố;
d) Học sinh, sinh viên được Ủy ban nhân dân tỉnh cử đào tạo hệ chính quy theo địa chỉ sử dụng;
đ) Riêng đối tượng là cán bộ y tế nếu được hưởng chính sách theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì không được hưởng theo chính sách này.
2. Nhóm áp dụng: (phụ lục kèm theo)
3. Chính sách trợ cấp đối với bác sĩ
3.1. Chính sách trợ cấp ban đầu
Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là bác sĩ đang công tác tại các đơn vị y tế công lập từ tuyến tỉnh, huyện và các đơn vị y tế khác trong tỉnh tự nguyện về công tác tại các Trạm Y tế xã ở vùng xa, vùng biên giới, có cam kết phục vụ lâu dài (trên 06 năm) được trợ cấp một lần ban đầu với số tiền là 20.000.000 đồng/người. Nếu không thực hiện đúng nội dung cam kết do tỉnh quy định thì phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền trợ cấp ban đầu.
3.2. Chính sách trợ cấp hàng tháng
a) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là Bác sĩ phục vụ, công tác tại các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm I; bác sĩ công tác tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS; tại các cơ sở điều trị thay thế các chất dạng thuốc phiện (Methadone); bác sĩ trực tiếp khám và điều trị tại cơ sở điều trị người nghiện ma túy Tỉnh (hiện nay là Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội); bác sĩ trực tiếp điều trị bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Khoa Nhiễm thuộc Bệnh viện đa khoa tỉnh thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 03 lần mức lương cơ sở;
b) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là Bác sĩ phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc huyện nhóm I (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm II thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,5 lần mức lương cơ sở;
c) Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn là Bác sĩ phục vụ, công tác tại các đơn vị y tế thuộc huyện nhóm II (không phải là Phòng Y tế) và các Trạm Y tế xã thuộc xã nhóm III; bác sĩ công tác tại Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Phòng chống sốt rét được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 2,3 lần mức lương cơ sở;
d) Bác sĩ trực tiếp khám và điều trị thuộc Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ; Bác sĩ công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tuyến tỉnh thuộc Sở Y tế còn lại thì được hưởng mức trợ cấp kinh phí bằng 02 lần mức lương cơ sở;
đ) Nhân viên y tế khu phố được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,25 lần mức lương cơ sở.
4. Chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ y tế
4.1. Điều kiện và tiêu chuẩn
a) Đối tượng được cử đi học phải đảm bảo thời gian công tác sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ít nhất gấp hai (02) lần thời gian đào tạo;
b) Đối tượng được cử đi đào tạo phải được đơn vị xây dựng kế hoạch đào tạo từ cuối năm trước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch hàng năm;
c) Được Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Y tế ký quyết định cử đi học theo thẩm quyền phân cấp.
4.2. Chính sách hỗ trợ đào tạo
4.2.1. Đào tạo theo hình thức liên thông
a) Cán bộ y tế đang công tác tại các huyện thuộc nhóm I và xã thuộc nhóm I hoặc cán bộ y tế hiện đang công tác ở nơi khác trong tỉnh nhưng cam kết sau khi học xong về công tác tại các xã thuộc nhóm I ít nhất 06 năm thì sẽ được hỗ trợ 100% học phí theo hóa đơn của cơ sở đào tạo và tiền thuê nhà trọ 500.000 đồng/tháng/người;
b) Cán bộ y tế đang công tác tại các xã thuộc nhóm II hoặc cán bộ y tế hiện đang công tác ở nơi khác trong tỉnh nhưng cam kết sau khi học xong về công tác tại các xã thuộc nhóm II ít nhất 06 năm thì sẽ được hỗ trợ 100% học phí theo hóa đơn của cơ sở đào tạo và tiền thuê nhà trọ 400.000 đồng/tháng/người;
c) Cán bộ y tế đang công tác tại các huyện thuộc nhóm II và xã thuộc nhóm III hoặc cán bộ y tế hiện đang công tác ở nơi khác trong tỉnh nhưng cam kết sau khi học xong về công tác tại các huyện thuộc nhóm II và xã thuộc nhóm III ít nhất 06 năm thì sẽ được hỗ trợ 100% học phí theo hóa đơn của cơ sở đào tạo và tiền thuê nhà trọ 300.000 đồng/tháng/người;
d) Cán bộ y tế đang công tác tại các đơn vị y tế tuyến tỉnh sau khi ra trường phục vụ tại đơn vị trước khi đi học, được hỗ trợ 100% học phí.
4.2.2. Đào tạo theo địa chỉ sử dụng của tỉnh
Cán bộ y tế được hỗ trợ mức học phí bằng với mức thu phí của cơ sở đào tạo hàng năm đối với hệ liên thông chính quy.
4.2.3. Đền bù chi phí đào tạo
Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo của tỉnh, nếu nghỉ học, không hoàn thành khóa học hoặc chưa thực hiện đúng nội dung cam kết đã ký phải bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
5. Chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên
5.1. Đối tượng: Học sinh, sinh viên có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
5.2. Mức hỗ trợ đào tạo: Được hỗ trợ mức học phí chênh lệch so với mức thu phí của cơ sở đào tạo hàng năm đối với sinh viên thi đậu chính thức.5.3. Đền bù chi phí đào tạo
- Nếu tự ý bỏ học hoặc buộc thôi học thì phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí tỉnh đã hỗ trợ;
- Nếu không thực hiện đủ thời gian cam kết phục vụ gấp hai (02) lần thời gian được đào tạo thì phải bồi thường kinh phí đào tạo sấp 05 lần so với tổng kinh phí tỉnh hỗ trợ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định cụ thể thực hiện Nghị quyết này và quy định chế tài cụ thể khi thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo, đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015; Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015; Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015; Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về sửa đổi Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015.
Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới đó./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC HUYỆN NHÓM I, II VÀ CÁC XÃ NHÓM I, II, III
(Kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
- Huyện thuộc nhóm I: 06 huyện, bao gồm các huyện:
1. Huyện Tân Biên;
2. Huyện Tân Châu;
3. Huyện Bến Cầu;
4. Huyện Châu Thành;
5. Huyện Trảng Bàng;
6. Huyện Dương Minh Châu.
- Huyện, thành phố thuộc nhóm II: 03 huyện, bao gồm các huyện, thành phố:
1. Huyện Gò Dầu;
2. Huyện Hòa Thành;
3. Thành phố Tây Ninh.
- Xã thuộc nhóm I: 19 xã (quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) bao gồm tất cả các xã biên giới, vùng sâu có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,2 lần mức lương cơ sở, bao gồm: xã Hòa Hiệp, Tân Lập, Tân Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Đông, Tân Hà, Suối Dây, Tân Thành, Suối Ngô, Tân Hòa (huyện Tân Châu); xã Suối Đá (huyện Dương Minh Châu); xã Phước Vinh, Hòa Hội, Ninh Điền, Biên Giới, Hòa Thạnh (huyện Châu Thành); xã Long Phước, Long Khánh, Long Thuận (huyện Bến Cầu); xã Bình Thạnh (huyện Trảng Bàng);
- Xã thuộc nhóm II: 20 xã, phường (quy định tại Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc) có hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,1 lần mức lương cơ sở, bao gồm: xã Tân Bình, Thạnh Tân, phường Ninh Thạnh (thành phố Tây Ninh); xã Tân Phong, Thạnh Bình (huyện Tân Biên); xã Tân Hội, Tân Phú, Tân Hiệp (huyện Tân Châu); xã Phước Minh, Phước Ninh, Bến Củi (huyện Dương Minh Châu); xã Long Vĩnh, Thành Long (huyện Châu Thành); xã Tiên Thuận, Long Chữ, Long Giang, Lợi Thuận (huyện Bến Cầu); xã Phước Lưu, Phước Chỉ, Đôn Thuận (huyện Trảng Bàng);
- Xã thuộc nhóm III: các xã, phường, thị trấn còn lại thuộc các huyện, thành phố trong tỉnh.
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 6Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Long An
- 9Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 38/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 quy định về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 16Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 – 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về Chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND sửa đổi khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 38/2008/NQ-HĐND về chính sách tạm thời hỗ trợ, phát triển, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2009-2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 và Điều 4 Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 6Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- 7Nghị quyết 47/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Luật viên chức 2010
- 6Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Phú Thọ giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 10Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo và phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020
- 11Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Long An
- 12Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2016 phát triển nguồn nhân lực tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 13Quyết định 397/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nguồn nhân lực y tế giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 38/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 quy định về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 16Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030
- 17Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2020-2025 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND
Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2016-2021
- Số hiệu: 44/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Nguyễn Thành Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra