Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 10 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Báo cáo số 200/BC-UBND ngày 22/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-HĐND ngày 06/12/2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn năm 2020 như sau:

1. Tổng thu NSNN phát sinh trên địa bàn

:

17.273.000 triệu đồng

- Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

:

15.973.000 hiệu đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

:

1.300.000 triệu đồng

2. Các khoản ghi thu ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước

:

50.000 triệu đồng

Điều 2. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2020 như sau:

I. Thu ngân sách địa phương

:

12.607.130 triệu đồng

1. Tổng thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

:

11.010.132 triệu đồng

a) Các khoản thu NSĐP được hưởng 100%

:

3.089.700 triệu đồng

b) Các khoản thu NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

:

7.920.432 triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

:

958.893 triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn cải cách tiền lương

:

638.105 triệu đồng

II. Chi ngân sách địa phương

:

12.908.230 triệu đồng

1. Chi cân đối ngân sách địa phương

:

12.797.310 triệu đồng

a) Chi đầu tư phát triển

:

4.511.507 triệu đồng

Trong đó: Chi đầu tư từ nguồn bội chi

:

301.100 triệu đồng

b) Chi thường xuyên

:

7.221.116 triệu đồng

c) Chi trả nợ lãi vay

:

9.150 triệu đồng

d) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

1.170 triệu đồng

đ) Dự phòng chi

:

275.250 triệu đồng

e) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

:

779.117 triệu đồng

2. Chi các chương trình mục tiêu

:

110.920 triệu đồng

a) Các chương trình mục tiêu quốc gia

:

70.279 triệu đồng

b) Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

:

40.641 triệu đồng

III. Bội chi ngân sách địa phương

:

301.100 triệu đồng

IV. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa phương

:

838 triệu đồng

Từ bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

:

838 triệu đồng

V. Tổng mức vay của ngân sách địa phương

:

301.100 triệu đồng

Vay để bù đắp bội chi

:

301.100 triệu đồng

(Phụ lục số 01, 02, 03, 04 đính kèm)

Điều 3. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện nhiệm vụ ngân sách năm 2020

I. Công tác thu ngân sách:

1. Trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, chủ động đề ra các giải pháp tích cực, đồng bộ quản lý các nguồn thu hiện có; khai thác các nguồn thu mới phát sinh; kiểm soát có hiệu quả việc nợ đọng thuế; định kỳ hàng tháng thực hiện tốt công tác dự báo, phân tích những tác động của thay đổi chính sách đến nguồn thu; đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN, phấn đấu hoàn thành dự toán được Chính phủ giao, góp phần đảm bảo nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương theo phân cấp.

2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo cạnh tranh bình đẳng. Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệp nhỏ và vừa khu vực tư nhân. Hỗ trợ thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao giá trị giá tăng sản phẩm, dịch vụ thông qua phát triển các công cụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

3. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đặc biệt là trong lĩnh vực Thuế, Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm xã hội theo hướng tạo thuận lợi ở mức cao nhất, kịp thời giải đáp các vướng mắc, kiến nghị, giảm thiểu tối đa thời gian chi phí tuân thủ cho người dân và doanh nghiệp;

II. Điều hành chi ngân sách địa phương:

1. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, chủ động điều hành ngân sách theo dự toán đã được HĐND tỉnh quyết định. Định kỳ đánh giá, dự báo tình hình thu, chi ngân sách, kịp thời đề xuất những biện pháp, giải pháp điều hành ngân sách đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản lý, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển KT - XH năm 2020 của tỉnh.

2. Khi trình HĐND tỉnh ban hành các chế độ chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù, theo quy định tại Điều 30, Luật NSNN năm 2015 phải có giải pháp đảm bảo nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương;

3. Tăng cường kiểm soát việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thực hiện chuyển nguồn theo đúng quy định của Luật NSNN và Luật Đầu tư công; kiên quyết cắt giảm các dự án không thực hiện giải ngân hoặc giải ngân chậm và điều chuyển cho các dự án khác.

4. Ưu tiên bố trí nguồn để đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Bên cạnh đó, phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút các doanh nghiệp đầu tư, sản xuất kinh doanh tại các khu, cụm công nghiệp để tạo nguồn thu mới và ổn định.

5. Trong quá trình điều hành ngân sách chủ động rà soát đánh giá dự toán các đơn vị, địa phương để điều chỉnh các nhiệm vụ chi trong dự toán, hạn chế đề nghị bổ sung ngoài dự toán đảm bảo sử dụng ngân sách tiết kiệm và hiệu quả.

6. Đối với các khoản chi từ nguồn dự toán chưa phân bổ, UBND các cấp quyết định sử dụng và định kỳ 6 tháng báo cáo Thường trực HĐND và tổng hợp báo cáo HĐND cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban đảng;
- VP HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu VT, NN.VB.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2019

ƯỚC THỰC HIỆN NĂM 2019

DỰ TOÁN NĂM 2020

SO SÁNH %

Tuyệt đối

Tương đối

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.945.489

14.618.307

12.607.130

661.641

105,54

I

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

10.927.077

10.923.007

11.010.132

83.055

100,76

1

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

3.264.405

3.548.480

3.089.700

-174.705

94,65

2

Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ %

7.662.672

7.374.527

7.920.432

257.760

103,36

II

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

682.603

837.790

958.893

276.290

140,48

1

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước

478.498

596.348

640.193

161.695

133,79

2

Bổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn ngoài nước

204.105

241.442

318.700

114.595

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

0

 

IV

Thu kết dư

 

137.559

 

0

 

V

Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang

 

2.048.838

 

0

 

VI

Nguồn cải cách tiền lương

335.809

668.231

638.105

302.296

 

VII

Nguồn NS cấp dưới nộp lên

 

2.882

 

0

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.113.589

14.693.101

12.908.230

794.641

106,56

I

Chi cân đối ngân sách địa phương

11.958.983

14.537.848

12.797.310

838.327

107,01

1

Chi đầu tư phát triển

4.249.222

5.982.788

4.511.507

262.285

106,17

2

Chi thường xuyên

6.889.722

7.517.899

7.221.116

331.394

104,81

3

Chi trả lãi vay các khoản do chính quyền địa phương vay

10.600

10.600

9.150

-1.450

86,32

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

1.170

0

100,00

5

Dự phòng chi

273.180

 

275.250

2.070

 

6

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

535.089

617.366

779.117

244.028

 

7

Nguồn tăng thu dự toán chưa phân bổ

 

379.592

 

0

 

8

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

28.433

 

0

 

II

Chi các Chương trình mục tiêu

154.606

155.253

110.920

-43.686

71,74

1

Chi các chương trình MTQG

112.128

112.775

70.279

-41.849

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

42.478

42.478

40.641

-1,837

 

III

Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

-168.100

-74.794

-301.100

-133.000

179,12

D

CHI TRẢ NỢ GỐC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

0

80.798

838

838

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

80.798

838

838

 

E

TỔNG MỨC VAY NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

168.100

74.794

301.100

133.000

 

I

Vay để bù đắp bội chi

168.100

74.794

301.100

133.000

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh(%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

 

 

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

A

TỔNG THU NSNN (I+II+III)

18.469.800

10.923.007

17.273.000

11.010.132

93,5

100,8

I

Thu nội địa

15.469.800

10.923.007

15.973.000

11.010.132

103,3

100,8

 

Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất

14.336.800

9.790.007

14.973.000

10.010.132

104,4

102,2

1

Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

600.000

434.240

670.000

485.200

111,7

111,7

 

- Thuế giá trị gia tăng

469.000

337.680

535.000

385.200

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

123.000

88.560

125.000

90.000

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

0

0

 

 

 

 

 

- Thuế tài nguyên

8.000

8.000

10.000

10.000

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

3.175.000

2.297.760

3.300.000

2.384.960

103,9

103,8

 

Trong đó: - Tổng công ty Khánh Việt

2.657.000

 

2.700.000

 

 

 

 

- Các doanh nghiệp còn lại

518.000

 

600.000

 

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

642.000

462.240

709.000

510.480

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

241.000

173.520

255.000

183.600

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa, DV trong nước

2.250.000

1.620.000

2.304.000

1.658.880

 

 

 

- Thuế tài nguyên

42.000

42.000

32.000

32.000

 

 

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

740.000

532.856

650.000

468.056

87,8

87,8

 

- Thuế giá trị gia tăng

330.000

237.600

285.000

205.200

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

368.000

264.960

316.800

228.096

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

41.800

30.096

48.000

34.560

 

 

 

- Thuế tài nguyên

200

200

200

200

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

4.330.000

3.152.040

4.730.000

3.437.800

109,2

109,1

 

Trong đó Công ty CP Bia Sài Gòn Khánh Hòa

580.000

417.600

640.000

460.800

110,3

110,3

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.643.999

1.903.679

2.750.000

1.980.000

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

991.000

713.520

1.235.000

889.200

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

572.000

411.840

630.000

453.600

 

 

 

- Thuế tài nguyên

123.001

123.001

115.000

115.000

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

1.180.000

849.600

1.380.000

993.600

116,9

116,9

6

Thu thuế bảo vệ môi trường

1.050.000

281.232

1.150.000

308.016

109,5

109,5

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu

659.400

0

722.200

0

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

390.600

281.232

427.800

308.016

 

 

7

Lệ phí trước bạ

611.000

611.000

700.000

700.000

114,6

114,6

8

Thu phí và lệ phí

1.040.000

142.466

1.150.000

150.000

110,6

105,3

 

- Phí và lệ phí Trung ương

897.534

0

1.000.000

0

 

 

 

- Phí và lệ phí Tỉnh

57.045

57.045

58.860

58.860

 

 

 

- Phí và lệ phí huyện

75.526

75.526

76.140

76.140

 

 

 

- Phí và lệ phí xã

9.895

9.895

15.000

15.000

 

 

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

10

10

0

0

0,0

0,0

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

15.625

15.625

15.000

15.000

96,0

96,0

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

500.000

500.000

310.000

310.000

62,0

62,0

a

Ghi thu, ghi chi

39.754

39.754

0

0

 

 

b

Thu phát sinh

460.246

460.246

310.000

310.000

 

 

 

- UBND tỉnh ban hành quyết định cho thuê đất

459.246

459.246

309.930

309.930

 

 

 

- UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành quyết định cho thuê đất

1.000

1.000

70

70

 

 

12

Tiền sử dụng đất

1.133.000

1.133.000

1.000.000

1.000.000

88,3

88,3

a

Ghi thu, ghi chi

64.239

64.239

0

0

 

 

b

Thu phát sinh

1.068.761

1.068.761

1.000.000

1.000.000

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh thu

141.761

141.761

357.000

357.000

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện thu

927.000

927.000

643.000

643.000

 

 

13

Thu tiền bán và thuê nhà thuộc sở hữu NN

35.915

35.915

2.000

2.000

5,6

5,6

 

+ Ngân sách cấp tỉnh thu

35.655

35.655

1.800

1.800

 

 

 

+ Ngân sách cấp huyện thu

260

260

200

200

 

 

14

Thu xổ số kiến thiết:

225.000

225.000

220.000

220.000

97,8

97,8

 

Trong đó: - Công ty MTV xổ số Kiến thiết KH

213.000

213.000

210.000

210.000

98,6

98,6

 

- Công ty Xổ số điện toán

12.000

12.000

10.000

10.000

83,3

83,3

 

- Thuế giá trị gia tăng

70.000

70.000

70.000

70.000

 

 

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.000

16.000

25.000

25.000

 

 

 

- Thuế TTĐB hàng hóa DV trong nước

89.000

89.000

77.000

77.000

 

 

 

- Thu từ thu nhập sau thuế

50.000

50.000

48.000

48.000

 

 

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

45.000

35.830

50.000

39.500

111,1

110,2

 

- Giấy phép do Trung ương cấp

13.100

3.930

15.000

4.500

 

 

 

- Giấy do UBND cấp tỉnh cấp

31.900

31.900

35.000

35.000

 

 

16

Thu khác ngân sách:

378.000

265.183

350.000

200.000

92,6

75,4

 

- Ngân sách trung ương

112.817

0

150.000

0

 

 

 

- Ngân sách cấp tỉnh

136.623

136.623

111.010

111.010

 

 

 

- Ngân sách cấp huyện

110.500

110.500

73.870

73.870

 

 

 

- Ngân sách cấp xã

18.060

18.060

15.120

15.120

 

 

17

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản

21.250

21.250

16.000

16.000

75,3

75,3

18

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế

390.000

390.000

280.000

280.000

71,8

71,8

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

3.000.000

0

1.300.000

0

43,3

 

 

- Thuế Xuất khẩu

77.497

 

39.000

 

 

 

 

- Thuế Nhập khẩu

824.249

 

331.000

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

530.529

 

193.000

 

 

 

 

- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

1.518.381

 

719.000

 

 

 

 

- Thuế bảo vệ môi trường

48.624

 

18.000

 

 

 

 

- Phí, lệ phí hải quan

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

720

 

0

 

 

 

III

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

B

Các khoản ghi thu, ghi chi tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

 

50.000

50.000

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CƠ CẤU CHI NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

12.113.589

12.908.230

794.641

106,6

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

958.983

12.797.310

838.327

107,0

I

Chi đầu tư phát triển

4.249.222

4.511.507

262.285

106,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

4.168.424

4.510.669

342.245

108,2

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

958.270

979.300

21.030

102,2

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

225.000

220.000

-5.000

97,8

-

Chi đầu tư từ nguồn bội chi

168.100

301.100

133.000

179,1

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

0

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

80.798

838

 

 

-

Chi trả nợ gốc

80.798

838

 

 

II

Chi thường xuyên

6.889.722

7.221.116

331.394

104,8

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.610.781

2.764.453

153.672

105.9

2

Chi khoa học và công nghệ

33.298

30.722

-2.576

92.3

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

10.600

9.150

-1.450

86,3

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

0

100

V

Dự phòng ngân sách

273.180

275.250

2.070

101

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

535.089

779.117

244.028

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

154.606

110.920

-43.686

71,7

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

112.128

70.279

-41.849

62,7

 

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

112.128

70.279

-41.849

62,7

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

42.478

40.641

-1.837

 

 

CTMT Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

24.175

22.055

 

 

 

CTMT hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

3.403

3.766

 

 

 

CTMT y tế và dân số

7.070

5.720

 

 

 

CTMT đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, phòng chống tội phạm và ma túy

1.930

2.000

 

 

 

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

5.500

6.700

 

 

 

Chương trình mục tiêu Phát triển văn hóa

 

100

 

 

 

CTMT ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

400

300

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN - VAY TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

Thu ngân sách địa phương được hưởng

10.923.007

11.010.132

87.125

B

Chi cân đối ngân sách địa phương

14.700.743

12.963.271

-1.737.472

C

Bội chi NSĐP

168.100

301.100

133.000

D

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP theo quy định

3.276.902

3.303.040

26.137

E

Kế hoạch vay, trả nợ gốc

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

310.585

304.581

-6.004

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu năm so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

9,5

9,2

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài

11.454

85.408

73.954

a

Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

7.965

7.125

-840

b

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

1.517

25.517

24.000

c

Dự án Vệ sinh môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Nha Trang

1.972

51.766

49.794

d

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

0

1.000

1.000

3

Vay lại trong nước

299.131

219.173

-79.958

a

Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

25.000

0

-25.000

b

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

0

0

c

Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

274.131

219.173

-54.958

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

 

1

Theo nguồn vốn vay

80.798

838

-79.960

 

- Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

840

838

-2

 

+ Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

840

838

-2

 

- Vốn khác

79.958

0

-79.958

 

+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

25.000

0

-25.000

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

 

 0

 

+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

54.958

 

-54.958

2

Theo nguồn trả nợ

80.798

838

-80.798

 

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

- Bội thu NSĐP

80.798

 

-80.798

 

- Tăng thu, tiết kiệm chi

 

838

 

 

- Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

 

 

 

1

Theo mục đích vay

74.794

301.900

227.106

 

- Vay để bù đắp bội chi

74.794

301.100

226.306

 

- Vay để trả nợ gốc

 

800

800

2

Theo nguồn vay

74.794

301.900

225.006

 

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

74.794

301.100

224.206

 

+ Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang

49.794

253.000

203.206

 

+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai

1.000

13.700

12.700

 

+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

 

2.100

2.100

 

+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

24.000

32.300

8.300

 

- Vốn khác

0

800

800

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

 

800

800

IV

Tổng dư nợ cuối năm

304.581

605.643

298.962

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ tối đa của NSĐP (%)

9,3

18,3

 

a

- Trái phiếu chính quyền địa phương

0

 

 

b

- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

85.408

385.670

298.162

 

+ Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải

7.125

6.287

-838

 

+ Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án TP Nha Trang

51.766

304.766

253.000

 

+ Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

25.517

57.817

32.300

 

+ Dự án Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

0

2.100

 

 

+ Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)

1.000

14.700

13.700

c

- Vốn khác

219.173

219.973

800

 

+ Vay Ngân hàng Phát triển đầu tư Chương trình Kiên cố hóa kênh mương và Giao thông nông thôn

0

0

0

 

+ Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

0

800

800

 

+ Huy động vốn ứng trước tiền thuê đất nhà đầu tư tại Khu DL BBĐ Cam Ranh

219.173

219.173

0

G

Trả nợ lãi, phí

10.600

9.150

-1.450