Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Bc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BẮC GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 356/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021 - 2025. Cụ thể như sau:

1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục triển khai, thực hiện tốt chính sách tài chính ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; từng bước cơ cấu lại thu - chi NSNN, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, quan tâm và giải quyết tốt các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; thực hiện nghiêm kỷ cương, kỷ luật tài chính - ngân sách; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Phấn đấu tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn cả giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 51.609 tỷ đồng, tăng 1,19 lần so với giai đoạn 2016 - 2020; tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 85 - 88% tổng thu ngân sách nhà nước.

2.2. Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển giảm tỷ trọng chi thường xuyên, bảo đảm chi cho con người, an sinh xã hội và chi cho quốc phòng, an ninh. Theo đó, tổng chi cân đối ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 85.564 tỷ đồng, trong đó: Chi đầu tư phát triển là 32.108 tỷ đồng; chi thường xuyên là 51.418 tỷ đồng; các khoản chi khác 2.038 tỷ đồng

2.3. Bội chi ngân sách địa phương khoảng 1.156 tỷ đồng.

(Có biểu chi tiết kèm theo)

3. Nhiệm vụ và giải pháp

3.1. Tăng cường công tác quản lý thu ngân sách, nhất là thu nội địa theo hướng tích cực, có các giải pháp chống thất thu, thu đúng, thu đủ và kịp thời vào ngân sách. Phấn đấu tốc độ tăng thu nội địa bình quân (không kể thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết) trong giai đoạn 2021 - 2025 từ 14%-16%.

3.2. Cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhỏ và vừa bảo đảm cạnh tranh bình đẳng nhằm thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc.

3.3. Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại và cải cách thủ tục hành chính trong thu nộp ngân sách, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế, ngăn chặn tình trạng chuyển giá, trốn thuế; tăng cường các biện pháp quản lý thu và giảm tỷ lệ nợ đọng thuế.

3.4. Bố trí chi ngân sách theo hướng tích cực, tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng đồng bộ. Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, ưu tiên bố trí chi lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế có tốc độ tăng không thấp hơn các lĩnh vực khác; ưu tiên nguồn lực của địa phương cùng với nguồn lực của ngân sách trung ương thực hiện các chính sách xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030..., đảm bảo các chính sách ưu đãi của nhà nước đến được với người dân.

3.5. Từng bước thực hiện xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao ở những nơi có điều kiện (thành phố, thị trấn) để thu hút nguồn lực từ các thành phần kinh tế, tập trung nguồn lực ngân sách nhà nước cho vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số khó khăn.

3.6. Sắp xếp tinh giản bộ máy theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương, thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tiếp tục triển khai Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố,...

3.7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng về quản lý sử dụng NSNN, đất đai, trụ sở làm việc, nhà công vụ, công trình phúc lợi công cộng. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước, đảm bảo việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TH.
Bn điện tử:
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh;
- Các cơ quan, sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức xã hội, nghề nghiệp tỉnh; tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội - nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Cổng thông tin "Đại biểu dân cử tỉnh Bắc Giang";
- Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Thị Hương Thành

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 42/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Lâm Thị Hương Thành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản