Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 15 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 53/2017/NQ-HĐND NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH THƯỞNG CHO HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI, ĐỖ THỦ KHOA VÀ GIÁO VIÊN CÓ HỌC SINH, SINH VIÊN ĐẠT GIẢI TRONG CÁC KỲ THI, CUỘC THI HỌC SINH GIỎI, SINH VIÊN GIỎI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi
1. Sửa đổi nội dung số thứ tự 4, 5, 6 của bảng biểu tại điểm a khoản 2 Điều 1 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT | Đối tượng | Mức thưởng | |||
Nhất (Vàng) | Nhì (Bạc) | Ba (Đồng) | Khuyến khích | ||
4 | Học sinh, sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia. | 40.000 | 30.000 | 20.000 | 15.000 |
5 | Học sinh, sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp khu vực quốc tế. | 200.000 | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
6 | Học sinh, sinh viên đạt giải thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi các môn học, thi kỹ năng nghề, thi khoa học kỹ thuật cấp quốc tế. | 400.000 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
2. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Đối với giáo viên:
Giáo viên trực tiếp dạy học sinh, sinh viên đạt giải tại các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi quy định tại Nghị quyết này: Đạt giải cấp quốc gia, cấp khu vực quốc tế và cấp quốc tế được thưởng bằng 80% mức thưởng tương ứng của học sinh, sinh viên đạt giải. Trường hợp giáo viên có nhiều học sinh, sinh viên đạt giải thì mức thưởng bằng tổng các mức thưởng tương ứng”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định
- 4Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 331/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Công văn 3609/GDĐT-TrH năm 2019 về tổ chức thi học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Quyết định 13/2014/QĐ-UBND hỗ trợ tiền thưởng cho giảng viên, giáo viên, sinh viên, học sinh đạt thành tích cao trong giảng dạy và học tập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 73/2019/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 331/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 49/2011/NQ-HĐND quy định chế độ thưởng cho học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, học sinh đạt điểm giỏi trong kỳ thi tuyển sinh vào hệ chính quy trường đại học và giáo viên đào tạo học sinh đạt giải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 12Công văn 3609/GDĐT-TrH năm 2019 về tổ chức thi học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố năm học 2019-2020 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách cho học sinh và giáo viên trong các cuộc thi, kỳ thi học sinh giỏi các cấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND sửa đổi một số nội dung khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định chính sách thưởng cho học sinh, sinh viên đạt giải, đỗ thủ khoa và giáo viên có học sinh, sinh viên đạt giải trong các kỳ thi, cuộc thi học sinh giỏi, sinh viên giỏi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 40/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trần Văn Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra