Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔ CHỨC, XÂY DỰNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2017-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 5991/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu
a) Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ theo Thông tư số 33/2016/TT-BQP ngày 29/3/2016 của Bộ Quốc phòng; tổ chức biên chế hợp lý, chặt chẽ; đến năm 2021 tỷ lệ đảng viên đạt 31% trở lên, chi bộ quân sự cấp xã có cấp ủy đạt 90 % trở lên.
b) Hằng năm 100% cơ sở dân quân tự vệ được huấn luyện, 90% cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ trở lên được giáo dục chính trị, pháp luật và huấn luyện quân sự theo phân cấp.
c) Phấn đấu đến năm 2021, có 100% chỉ huy trưởng, chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã được đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học ngành quân sự cơ sở; trong đó có 70 - 80% đạt trình độ cao đẳng, có 15 - 25% đạt trình độ đại học.
d) Bảo đảm đầy đủ, kịp thời chế độ, trang phục, nơi làm việc, trực cho lực lượng dân quân tự vệ theo Luật Dân quân tự vệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ
a) Tổ chức Ban chỉ huy quân sự và cán bộ dân quân tự vệ
Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức gồm: Chỉ huy trưởng, chính trị viên, chính trị viên phó, chỉ huy phó.
Cán bộ quản lý chỉ huy dân quân tự vệ gồm: Đại đội trưởng, chính trị viên, chính trị viên phó, đại đội phó, trung đội trưởng, tiểu đội trưởng (khẩu đội).
Thôn đội trưởng, Khối đội trưởng (đối với thôn có biên chế tiểu đội, tổ dân quân tại chỗ, Thôn đội trưởng kiêm nhiệm chức danh tiểu đội trưởng hoặc tổ trưởng dân quân tại chỗ).
b) Xây dựng về số lượng dân quân tự vệ
Toàn tỉnh có 24.630 người (Dân quân: 20.752 người; Tự vệ: 3.878 người). Đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (Thực hiện theo điều 4, Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ); bảo đảm sự lãnh đạo của cấp ủy đảng, quản lý của UBND cấp tỉnh, cấp huyện và sự chỉ huy của cơ quan quân sự địa phương các cấp.
c) Tổ chức, biên chế lực lượng dân quân tự vệ
Cấp tỉnh tổ chức lực lượng dân quân tự vệ Pháo phòng không: Cấp đại đội, quân số 44 người/01 đại đội.
Cấp huyện tổ chức cấp trung đội đối với các lực lượng như sau: Dân quân cơ động, quân số 31 người/01 trung đội; dân quân tự vệ SMPK 12,7mm, quân số 23 người/01 trung đội; dân quân tự vệ ĐKZ 82 mm, quân số 19 người/ 01 trung đội; dân quân tự vệ cối 82 mm, quân số 13 người/01 trung đội.
Cấp xã tổ chức lực lượng dân quân cơ động: Cấp trung đội, quân số 31 người/01 trung đội; tổ bộ binh bắn mục tiêu bay thấp, quân số 04 người/01 tổ; lực lượng dân quân công binh, thông tin, trinh sát, phòng hóa, y tế: Tổ chức cấp tổ, quân số 03 người/01 tổ; lực lượng dân quân thường trực tổ chức cấp tiểu đội, quân số 10 người/01 tiểu đội.
Cấp thôn tổ chức lực lượng dân quân tại chỗ: Từ tổ (quân số 03 người) đến tiểu đội (10 người).
d) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, huấn luyện dân quân tự vệ
Đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học theo chỉ tiêu, kế hoạch hằng năm; Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện các đối tượng dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BQP ngày 08/01/2016 của Bộ Quốc phòng về việc quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo Điều 52, Luật Dân quân tự vệ; Điều 25, Nghị định số 03/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 13, Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC của liên bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ và Tài chính.
Kinh phí thực hiện Đề án được bảo đảm từ ngân sách nhà nước. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ ngân sách cho các địa phương để thực hiện nhiệm vụ chi.
Kinh phí cho tổ chức, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2017-2021 là: 437.719.968.800 đồng. Trong đó: Năm 2017: 89.043.887.800 đồng; năm 2018: 89.422.516.400 đồng; năm 2019: 88.138.006.200 đồng; năm 2020: 86.204.757.800 đồng; năm 2021: 86.134.196.600 đồng.
Điều 2. Quy định cụ thể một số chế độ đối với lực lượng dân quân tự vệ
1. Mức tiền ăn cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong thời gian đào tạo, tập huấn, huấn luyện bằng mức tiền ăn cơ bản của chiến sĩ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam (theo quy định hiện hành).
2. Mức chi phí đi lại cho lực lượng dân quân tự vệ làm nhiệm vụ theo quy định tại Điều 8, Điều 44 Luật Dân quân tự vệ được hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu xe một lần đi, về như cán bộ, công chức xã; đối với tự vệ như cán bộ, công chức.
Điều 3. Nhiệm vụ chi ngân sách địa phương của từng cấp
1. Nhiệm vụ chi cấp tỉnh
a) Chi cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc tỉnh quản lý;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức QPAN cho các đối tượng và cán bộ dân quân tự vệ thuộc quyền;
c) Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các khoản chi cho hoạt động của dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. Chi huấn luyện cho lực lượng dân quân thuộc tỉnh quản lý;
d) Phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị từ tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng trở lên cho các đơn vị tự vệ thuộc tỉnh quản lý;
đ) Đào tạo các nhà trường; đào tạo dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ nòng cốt chuyển thành quân dự bị hạng I;
e) Mua sắm trang phục của cán bộ, chiến sĩ dân quân nòng cốt theo quy định của Luật Dân quân tự vệ;
g) Các chế độ đối với dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ;
h) Chế độ ưu đãi đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
i) Bảo đảm cơ sở vật chất, mô hình học cụ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của dân quân tự vệ do tỉnh tổ chức;
k) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản vũ khí, trang bị, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho dân quân tự vệ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của địa phương;
l) Xây dựng mới, sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu phục vụ cho lực lượng dân quân tự vệ;
m) Báo chí hằng ngày cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh (trừ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp);
n) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
o) Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ chi cấp huyện
a) Chi cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc cấp huyện quản lý;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức QPAN cho các đối tượng và cán bộ dân quân tự vệ thuộc quyền;
c) Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các khoản chi cho hoạt động của dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện. Chi huấn luyện cho lực lượng dân quân binh chủng, ngành, dân quân cơ động cấp huyện, dân quân biển;
d) Phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị từ tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng trở lên cho các đơn vị tự vệ thuộc cấp huyện quản lý;
đ) Các chế độ đối với dân quân tự vệ theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 03/2006/NĐ-CP ;
e) Chế độ ưu đãi đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Bảo đảm cơ sở vật chất, mô hình học cụ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp huyện tổ chức;
h) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản vũ khí, trang bị, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho dân quân tự vệ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của địa phương cấp huyện;
i) Xây dựng mới, sửa chữa kho tàng, công trình chiến đấu phục vụ cho lực lượng dân quân tự vệ cấp huyện;
k) Báo chí hằng ngày cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở (trừ Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thuộc doanh nghiệp);
l) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
m) Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ chi cấp xã
a) Chi cho việc đăng ký, quản lý, tổ chức, hoạt động của dân quân tự vệ thuộc cấp xã quản lý;
b) Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ, bồi dưỡng kiến thức QPAN cho các đối tượng và cán bộ dân quân tự vệ thuộc quyền;
c) Trợ cấp ngày công lao động, tiền ăn và các khoản chi cho hoạt động của dân quân tự vệ được huy động, điều động làm nhiệm vụ theo thẩm quyền của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã. Chi cho huấn luyện dân quân cơ động cấp xã, dân quân tại chỗ;
d) Phụ cấp trách nhiệm quản lý chỉ huy đơn vị cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Thôn đội trưởng và cán bộ chỉ huy các đơn vị dân quân tự vệ từ cấp tiểu
đội trưởng, khẩu đội trưởng trở lên; Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và trung đội trưởng dân quân cơ động;
đ) Phụ cấp hằng tháng cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn (khối) đội trưởng; phụ cấp thâm niên cho cán bộ Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
e) Chế độ ưu đãi đối với dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ ở vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
g) Các chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ dân quân thường trực;
h) Bảo đảm cơ sở vật chất, mô hình học cụ cho việc thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh, quân sự, tập huấn, huấn luyện, hội thi, hội thao, diễn tập, hoạt động thông tin tuyên truyền, hoạt động Ngày truyền thống của dân quân tự vệ do cấp xã tổ chức;
i) Vận chuyển, sửa chữa, bảo quản vũ khí, trang bị, đầu tư sản xuất vũ khí tự tạo, mua sắm công cụ hỗ trợ và các phương tiện thiết yếu để trang bị cho dân quân tự vệ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của địa phương cấp xã;
k) Báo chí hằng ngày cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực;
l) Xây dựng mới, sửa chữa công trình chiến đấu, nơi ở của dân quân thường trực; trụ sở hoặc nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã;
m) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, khen thưởng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền về công tác dân quân tự vệ;
n) Các khoản chi khác cho dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 2Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 6Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 8Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 15/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 3Nghị quyết 75/NQ-HĐND năm 2020 về kết quả rà soát Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 03/2006/NĐ-CP về mức lương tối thiểu đối với lao động Việt Nam làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam
- 2Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 3Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Nghị quyết 40/2015/NQ-HĐND về tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020
- 8Thông tư 02/2016/TT-BQP quy định chương trình tập huấn, huấn luyện và tổ chức diễn tập, hội thi, hội thao dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 9Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi thực hiện công tác dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hằng tháng, tiền ăn, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội cho Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; phụ cấp hằng tháng của Thôn đội trưởng và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ tỉnh Gia Lai
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng, huấn luyện, hoạt động, chế độ đối với dân quân tự vệ và nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- Số hiệu: 40/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra