- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020; Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 31/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 cho các Bộ, ngành và địa phương; Quyết định số 03/2019/QĐ-TTg ngày 15/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái; Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái;
Xét Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trưng hạn vốn ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, tỉnh Yên Bái là 903.207 triệu đồng (bao gồm cả 10% dự phòng), gồm:
1. Dự án 1 - Chương trình 30a
Tổng nguồn vốn bố trí giai đoạn 2016 - 2020 là 339.127 triệu đồng (bao gồm cả 10% vốn dự phòng), trong đó:
- Số vốn đã thực hiện giai đoạn 2016-2019 theo Nghị quyết số 12/NQ- HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 244.517 triệu đồng.
- Số vốn còn lại bố trí thực hiện năm 2020 là 94.610 triệu đồng, trong đó: bố trí thu hồi vốn ứng trước ngân sách Trung ương là 16.234 triệu đồng; bố trí thực hiện kế hoạch năm 2020 là 78.376 triệu đồng, gồm:
+ Huyện Mù Cang Chải: 41.208 triệu đồng.
+ Huyện Trạm Tấu: 37.168 triệu đồng.
2. Dự án 2 - Chương trình 135
Tổng nguồn vốn bố trí giai đoạn 2016 - 2020 là 564.080 triệu đồng (bao gồm cả 10% vốn dự phòng), trong đó:
- Số vốn đã thực hiện giai đoạn 2016 - 2019 theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 02/8/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 450.972 triệu đồng.
- Số vốn còn lại bố trí thực hiện năm 2020 là 113.108 triệu đồng, gồm:
+ Huyện Mù Cang Chải: 18.752 triệu đồng.
+ Huyện Trạm Tấu: 15.231 triệu đồng.
+ Huyện Văn Chấn: 25.159 triệu đồng.
+ Huyện Văn Yên: 16.524 triệu đồng.
+ Huyện Lục Yên: 21.705 triệu đồng.
+ Huyện Yên Bình: 15.737 triệu đồng.
(Chi tiết như các phụ lục số 01, 02 kèm theo)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP NGUỒN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chương trình | Kế hoạch vốn trung ương điều chỉnh giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1896/QĐ-TTg (bao gồm cả vốn dự phòng) | Kế hoạch vốn tỉnh giao giai đoạn 2016 - 2020 tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐND (chưa bao gồm vốn dự phòng) | Kế hoạch vốn còn lại năm 2020 (bao gồm cả vốn dự phòng) | Ghi chú | |
Tổng số | Kế hoạch vốn đã giao giai đoạn 2016-2019 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=3-5 | 7 |
| TỔNG CỘNG | 903.207 | 816.583 | 695.489 | 207.718 |
|
1 | Dự án 1 - Chương trình 30a | 339.127 | 306.590 | 244.517 | 94.610 |
|
2 | Dự án 2 - Chương trình 135 | 564.080 | 509.993 | 450.972 | 113.108 |
|
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Chương trình | Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (bao gồm cả vốn dự phòng) | Kế hoạch vốn đã giao giai đoạn 2016 - 2019 | Kế hoạch vốn còn lại năm 2020 (bao gồm cả vốn dự phòng) | Ghi chú | ||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=3-4 | 10 |
| TỔNG CỘNG | 903.207 | 695.489 | 154.934 | 151.991 | 155.005 | 233.559 | 207.718 |
|
I | Dự án 1 - Chương trình 30a | 339.127 | 244.517 | 46.734 | 43.791 | 38.803 | 115.189 | 94.610 |
|
a | Bố trí thu hồi vốn ứng trước ngân sách Trung ương | 34.036 | 17.802 | 0 | 0 | 6.807 | 10.995 | 16.234 |
|
b | Bố trí thực hiện kế hoạch các năm | 305.091 | 226.715 | 46.734 | 43.791 | 31.996 | 104.194 | 78.376 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 157.369 | 116.161 | 14.600 | 23.067 | 20.323 | 58.171 | 41.208 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 147.722 | 110.554 | 32.134 | 20.724 | 11.673 | 46.023 | 37.168 |
|
II | Dự án 2 - Chương trình 135 | 564.080 | 450.972 | 108.200 | 108.200 | 116.202 | 118.370 | 113.108 |
|
1 | Huyện Mù Cang Chải | 73.999 | 55.247 | 13.000 | 13.000 | 14.351 | 14.896 | 18.752 |
|
2 | Huyện Trạm Tấu | 60.771 | 45.540 | 11.200 | 11.200 | 11.352 | 11.788 | 15.231 |
|
3 | Huyện Văn Chấn | 123.599 | 98.440 | 24.400 | 24.400 | 24.463 | 25.177 | 25.159 |
|
4 | Huyện Văn Yên | 90.620 | 74.096 | 17.400 | 17.400 | 19.436 | 19.860 | 16.524 |
|
5 | Huyện Trấn Yên | 40.819 | 40.819 | 10.400 | 10.400 | 10.529 | 9.490 |
| Huyện đạt chuẩn nông thôn mới |
6 | Huyện Lục Yên | 93.038 | 71.333 | 16.000 | 16.000 | 19.347 | 19.986 | 21.705 |
|
7 | Huyện Yên Bình | 72.232 | 56.495 | 13.400 | 13.400 | 14.644 | 15.051 | 15.737 |
|
8 | Thị xã Nghĩa Lộ | 9.002 | 9.002 | 2.400 | 2.400 | 2.080 | 2.122 |
| Thị xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới |
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 4Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương (bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tỉnh Yên Bái
Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 39/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Thị Thanh Trà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định