- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 9Nghị quyết 60/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND
- 10Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 06/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh kế hoạch năm 2024 vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện tiểu dự án 1, dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 380/NQ-HĐND | Gia Lai, ngày 10 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 60/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 1101/TTr-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Dự án 5 và Dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Báo cáo thẩm tra số 486/BC-BKTNS ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh Phụ lục 2.1: Dự án 10. “Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình” tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh Phụ lục 2.3: Dự án 5. Dự án phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tiểu dự án 1. “Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số” tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Kèm theo phụ lục 1, phụ lục 2)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Mười chín thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
TIỂU DỰ ÁN 2 - DỰ ÁN 10. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 380/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Các đơn vị | Nghị quyết 132/NQ-HĐND | Tăng (+)/Giảm (-) | Nội dung điều chỉnh | ||||||
Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 | Trong đó: | |||||
Vốn NSTW | Vốn NSĐP | Vốn NSTW | Vốn NSĐP | Vốn NSTW | Vốn NSĐP | |||||
| Tổng số | 21.464 | 21.464 | 0 | 0 | 0 | 0 | 21.464 | 21.464 | 0 |
I | Các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh | 5.366 | 5.366 | 0 | -5.259 | -5.259 | 0 | 107 | 107 | 0 |
1 | Ban Dân tộc | 5.259 | 5.259 | 0 | -5.259 | -5.259 | 0 | 0 | 0 | |
2 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 107 | 107 | 0 | 0 | 0 | 107 | 107 | ||
II | Các địa phương | 16.098 | 16.098 | 0 | 5.259 | 5.259 | 0 | 21.357 | 21.357 | 0 |
1 | Ia Grai | 42 | 42 | 0 | 13 | 13 | 0 | 55 | 55 | 0 |
2 | Phú Thiện | 760 | 760 | 0 | 248 | 248 | 0 | 1.008 | 1.008 | 0 |
3 | Kbang | 499 | 499 | 0 | 163 | 163 | 0 | 662 | 662 | 0 |
4 | Ia Pa | 1.472 | 1.472 | 0 | 481 | 481 | 0 | 1.953 | 1.953 | 0 |
5 | Kông Chro | 3.613 | 3.613 | 0 | 1.183 | 1.183 | 0 | 4.796 | 4.796 | 0 |
6 | Krông Pa | 3.240 | 3.240 | 0 | 1.060 | 1.060 | 0 | 4.300 | 4.300 | 0 |
7 | Chư Prông | 226 | 226 | 0 | 73 | 73 | 0 | 299 | 299 | 0 |
8 | Chư Păh | 1.496 | 1.496 | 0 | 489 | 489 | 0 | 1.985 | 1.985 | 0 |
9 | Chư Sê | 404 | 404 | 0 | 132 | 132 | 0 | 536 | 536 | 0 |
10 | Chư Pưh | 421 | 421 | 0 | 138 | 138 | 0 | 559 | 559 | 0 |
11 | Đak Đoa | 1.140 | 1.140 | 0 | 372 | 372 | 0 | 1.512 | 1.512 | 0 |
12 | Đức Cơ | 493 | 493 | 0 | 161 | 161 | 0 | 654 | 654 | 0 |
13 | Đak Pơ | 416 | 416 | 0 | 135 | 135 | 0 | 551 | 551 | 0 |
14 | Mang Yang | 1.858 | 1.858 | 0 | 607 | 607 | 0 | 2.465 | 2.465 | 0 |
15 | Pleiku | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | An Khê | 18 | 18 | 0 | 6 | 6 | 0 | 24 | 24 | 0 |
17 | Ayun Pa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025
DỰ ÁN 5. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 380/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Tổng vốn (tất cả các | Trong đó | |
Vốn | Vốn NSĐP | |||
| Tổng vốn | 183.006 | 150.161 | 32.845 |
I | Tiểu dự án 1. Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | 183.006 | 150.161 | 32.845 |
II | Chi tiết hạng mục đầu tư | |||
1 | Trường PTDT Nội trú tỉnh (Phường Yên Thế, Pleiku); Hạng mục: Xây mới 50 phòng ở nội trú học sinh, nhà đa năng; Hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống PCCC tổng thể, cấp thoát nước tổng thể, san nền, cổng tường rào và các hạng mục phụ | |||
2 | Trường PTDT Nội trú huyện Đak Đoa (Thị trấn Đak Đoa, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Khu vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ | |||
3 | Trường PTDT Nội trú Ia Grai (Thị trấn Ia Kha, huyện Ia Grai); Hạng mục: 4 phòng bộ môn; nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ | |||
4 | Trường PTDT Nội trú Chư Pưh (Thị trấn Nhơn Hòa, huyện Chư Pưh); Hạng mục: Nhà vệ sinh học sinh; mở rộng nhà ăn và các hạng mục phụ | |||
5 | Trường PTDTBT TH&THCS Yang Nam (Xã Yang Nam, Kong Chro); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; nhà bán trú học sinh + bếp + phòng ăn + kho lương thực + phòng sinh hoạt văn hóa dân tộc; phòng học điểm làng và các hạng mục phụ | |||
6 | Trường PTDTBT THCS Kon Chiêng (Xã Kon Chiêng, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học + nhà học bộ môn 8 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh; Hàng rào kẽm gai; PCCC và các hạng mục phụ | |||
7 | Trường PTDTBT TH Lê Quý Đôn (Xã la Lang, Đức Cơ); Hạng mục: Nhà học 2 phòng + 4 phòng bộ môn 2 tầng; nhà vệ sinh học sinh 60m2 và các hạng mục phụ. | |||
8 | Trường TH&THCS Ia Kreng (Xã Ia Kreng, huyện Chư Păh); Hạng mục: Nhà ở học sinh 05 phòng + Nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; nhà công vụ giáo viên 02 phòng, nhà bếp, nhà ăn; nhà tắm, nhà vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ | |||
9 | Trường PTDTBT TH&THCS Đăk Krong (Xã Đăk Rong, Kbang); Hạng mục: Nhà bán trú học sinh 20 phòng 2 tầng; Nhà học 2 phòng cấp 4; vệ sinh + tắm chung và các hạng mục phụ | |||
10 | Trường PTDTBT TH&THCS Kon Pne (Xã Kon Pne, Kbang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng 2 tầng; Nhà công vụ giáo viên 6 phòng + bếp; khu vệ sinh học sinh và các hạng mục phụ | |||
11 | Trường THPT Lê Hồng Phong (Xã Hà Bầu, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; Nhà ăn học sinh và các hạng mục phụ | |||
12 | Trường PTDTBT Tiểu học Hà Đông (Xã Hà Đông, Đak Đoa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà vệ sinh học sinh + tắm và các hạng mục phụ | |||
13 | Trường PTDTBT THCS Lơ Pang (Xã Lơ Pang, Mang Yang); Hạng mục: Nhà ở học sinh 15 phòng, nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc; Nhà bếp, ăn học sinh và các hạng mục phụ | |||
14 | Trường PTDTBT THCS Đê Ar (Xã Đê Ar, Mang Yang); Hạng mục: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh; khu vệ sinh và các hạng mục phụ | |||
15 | Trường PTDTBT Tiểu học Lê Lợi (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Khối nhà học lý thuyết 4 phòng + bộ môn 4 phòng 02 tầng và các hạng mục phụ | |||
16 | Trường PTDTBT Tiểu học Anh Hùng Núp (Xã Ia Yeng, Phú Thiện); Hạng mục: Nhà học bộ môn 04 phòng 02 tầng; nhà ở nội trú học sinh; nhà vệ sinh giáo viên và các hạng mục phụ | |||
17 | Trường THPT Hà Huy Tập (Thị trấn Kông Chro, Kông Chro); Hạng mục: Phòng học lý thuyết 04 phòng, 2 tầng; Nhà ở bán trú học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ | |||
18 | Trường PTDTBT THCS Phan Đăng Lưu (Xã Ayun, Chư Sê); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ | |||
19 | Trường PTDTBT THCS Ia Rsai (Xã Ia Rsai, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học bộ môn 2 phòng; nhà ăn; nhà ở học sinh và các hạng mục phụ | |||
20 | Trường Tiểu học Kim Đồng (Xã An Thành, Đak Pơ); Hạng mục: Nhà bán trúc học sinh 4 phòng + nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ | |||
21 | Trường THCS Dân Tộc Nội trú Đak Pơ (Thị trấn Đak Pơ, Đak Pơ); Hạng mục: Cải tạo nhà bán trú 2 tầng, nhà bếp ăn, Nhà hội trường chung; xây mới nhà sinh hoạt văn hóa dân tộc và các hạng mục phụ. | |||
22 | Trường THCS Dân Tộc Nội trú Chư Prông (Thị trấn Chư Prông, Chư Prông); Hạng mục: Cải tạo nhà học 8 lớp 2 tầng, nhà ở bán trú học sinh 15 phòng và các hạng mục phụ. | |||
23 | Trường THCS Nguyễn Huệ (Xã Chư Drăng, Krông Pa); Hạng mục: Nhà học lý thuyết 4 phòng, 2 tầng; Nhà ở học sinh, nhà bếp, nhà ăn và các hạng mục phụ | |||
24 | Trường PTDTBT Tiểu học Nay Der (Xã Chư A Thai, Phú Thiện); Hạng mục: Xây mới: Nhà học bộ môn 4 phòng, 2 tầng và các hạng mục phụ |
- 1Nghị quyết 63/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 06/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025; điều chỉnh kế hoạch năm 2024 vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh quy mô, tổng mức đầu tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện tiểu dự án 1, dự án 4 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 380/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện dự án 5 và dự án 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 380/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực