Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2015/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV- KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 02/7/2012;
Căn cứ Luật giáo dục Nghề nghiệp ngày 27/11/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 176 /TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; báo cáo thẩm tra số 83/BC-HĐND ngày 04 /12/2015 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016:
TT | Cấp học | Mức học phí theo từng đối tượng | ||||||
Khu vực I (KV1) | Khu vực II (KV2) | Khu vực III (KV3) | Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2 | |||||
Phường | Thị trấn | Xã | Thị trấn | Xã | ||||
1 | Mầm non | 110 | 80 | 60 | 30 | 8 | ||
2 | Trung học cơ sở | |||||||
3 | Trung học phổ thông | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên: các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Nhóm, ngành, nghề | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 430 | 490 | 470 | 540 | 520 | 590 | 570 | 650 | 620 | 710 | 690 | 780 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 500 | 580 | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
3. Y dược | 620 | 700 | 680 | 780 | 750 | 860 | 830 | 940 | 910 | 1040 | 1000 | 1.140 |
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Tên mã nghề | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản - Thú y | 270 | 320 | 290 | 350 | 310 | 380 | 340 | 410 | 370 | 450 | 400 | 490 |
370 | 410 | 400 | 450 | 440 | 490 | 480 | 530 | 520 | 580 | 570 | 630 | |
2. Công nghệ kỹ thuật; máy tính và công nghệ thông tin | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 | 580 | 630 | 630 | 690 | 690 | 750 |
3. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 300 | 330 | 330 | 360 | 360 | 390 | 390 | 420 | 420 | 460 | 460 | 500 |
4. Nghệ thuật | 350 | 370 | 380 | 400 | 410 | 440 | 450 | 480 | 490 | 520 | 530 | 570 |
5. Y tế: sức khỏe | 350 | 380 | 380 | 410 | 410 | 450 | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 |
6. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 380 | 410 | 410 | 450 | 450 | 490 | 490 | 530 | 530 | 580 | 580 | 630 |
7. Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 240 | 260 | 260 | 280 | 280 | 300 | 300 | 330 | 330 | 360 | 360 | 390 |
8. Khoa học tự nhiên; khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 460 | 500 | 500 | 550 | 550 | 600 | 600 | 660 | 660 | 720 | 720 | 790 |
9. Dịch vụ vận tải | 500 | 580 | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
10. Báo chí và thông tin pháp luật | 220 | 240 | 240 | 260 | 260 | 280 | 280 | 300 | 310 | 330 | 340 | 360 |
11. Toán và thống kê | 240 | 250 | 260 | 270 | 280 | 290 | 300 | 310 | 330 | 340 | 360 | 370 |
12. Khác (ngoài các nhóm nghề trên…) | 480 | 520 | 520 | 570 | 570 | 620 | 620 | 680 | 680 | 740 | 740 | 810 |
5. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 610 | 670 | 740 | 810 | 890 | 980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 720 | 790 | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
3. Y dược | 880 | 970 | 1.070 | 1.180 | 1.300 | 1.430 |
6. Mức học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 được xác định bằng mức học phí quy định tại Khoản 3 Điều này nhân (x) hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Đào tạo thạc sĩ | 1,5 |
2. Đào tạo tiến sĩ | 2,5 |
7. Học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 15, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 10/12/2015 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
- 2Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án "Rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030"
- 3Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 6Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2015-2016
- 7Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Luật giáo dục đại học 2012
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức học phí của giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015
- 9Quyết định 2760/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề án "Rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030"
- 10Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 13Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 14Nghị quyết 138/NQ-HĐND năm 2015 về quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2015-2016
- 15Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức thu học phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề năm học 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 37/2015/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- Số hiệu: 37/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra