Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2013/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 255/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng và mức thu phí chợ theo biểu mức thu phí chợ kèm theo.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Phí chợ là khoản thu về sử dụng diện tích bán hàng đối với những người buôn bán trong chợ nhằm bù đắp chi phí đầu tư, quản lý chợ của Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ. Đối với các chợ mà Ban quản lý, tổ quản lý hoặc doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
b) Đơn vị khai thác, quản lý chợ căn cứ vào biểu mức thu phí chợ nêu trên để xây dựng mức thu cụ thể cho phù hợp (không quá mức thu nêu trên) trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định mỗi năm một lần, báo cáo bằng văn bản gửi cơ quan Thương mại, Tài chính, Thuế cùng cấp để kiểm tra theo dõi.
c) Đơn vị khai thác, quản lý chợ được thu các khoản dịch vụ (không bao gồm phí, lệ phí nhà nước) tại chợ theo quy định của pháp luật. Giá các loại dịch vụ trong chợ được Ban quản lý chợ tự xây dựng phù hợp với chi phí quản lý của Ban quản lý chợ, đúng chất lượng dịch vụ theo hợp đồng kinh tế. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cơ quan Thương mại, Tài chính, Thuế cùng cấp để kiểm tra theo dõi.
d) Tiền phí chợ thu được từ các chợ do nhà nước đầu tư hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng như sau:
- Cơ quan, đơn vị quản lý chợ được để lại theo tỷ lệ % (phần trăm) trên tổng số tiền phí chợ thu được để trang trải chi phí quản lý chợ như sau:
STT | Nội dung | Mức để lại |
1 | Chợ hạng 1 | 20% |
2 | Chợ hạng 2 | 30% |
3 | Chợ hạng 3 | 40% |
Phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí tái đầu tư phát triển chợ. |
- Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu phí chợ hoặc đấu thầu tiền sử dụng diện tích bán hàng thì nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
đ) Tổ chức, cơ quan, đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại nơi trực tiếp thu tiền phí, lệ phí và các khoản thu dịch vụ.
e) Miễn thu phí chợ đối với hộ mua bán không thường xuyên thuộc diện hộ nghèo được cấp sổ (đang còn giá trị sử dụng).
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 17/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 01 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể mức thu, chế độ quản lý, sử dụng, miễn, giảm phí chợ; triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khoá VIII, Kỳ họp thứ mười thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu phí chợ tại các địa bàn | |
Phú Quốc, Rạch Giá, Hà Tiên, Kiên Lương | Địa bàn khác | |||
A | Đối với người mua bán cố định thường xuyên tại chợ |
|
|
|
1 | Chợ hạng 1 | Đồng/m2/tháng | 100,000 | 80,000 |
2 | Chợ hạng 2 | Đồng/m2/tháng | 80,000 | 65,000 |
3 | Chợ hạng 3 | Đồng/m2/tháng | 60,000 | 50,000 |
B | Đối với người mua bán không thường xuyên, không cố định tại chợ |
|
|
|
1 | Chợ hạng 1 và hạng 2 | đồng/người/ngày | 1,000 | 1,000 |
2 | Chợ hạng 3 | đồng/người/ngày | 500 | 500 |
Ghi chú:
- Các chợ đầu tư không bằng nguồn vốn NSNN có thể thu phí chợ cao hơn, nhưng tối đa không quá 02 lần mức thu quy định tại điểm a.4, mục 4, phần III, thông tư 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính;
- Tiêu chí để phân loại chợ thực hiện theo Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và theo phân cấp quản lý chợ của địa phương (chợ hạng 1 có trên 400 điểm kinh doanh, mỗi điểm kinh doanh tại chợ có diện tích quy chuẩn tối thiểu là 3 mét vuông/điểm; chợ hạng 2 từ 200 đến 400 điểm kinh doanh và chợ hạng 3 dưới 200 điểm kinh doanh)./.
- 1Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 7Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 8Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 246/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực
- 4Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 10Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu, phân cấp thu nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 37/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra