QUỐC HỘI KHÓA XIII | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 366/NQ-HĐDT13 | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
THÀNH LẬP ĐOÀN GIÁM SÁT: “TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO LUẬT ĐẦU TƯ”
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG DÂN TỘC
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội số 05/2003/QH11;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2012/QH13, ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về chương trình hoạt động giám sát năm 2013 của Quốc hội; Kế hoạch số 292/KH-UBTVQH13, ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội triển khai thực hiện chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2013;
Căn cứ chương trình hoạt động giám sát năm 2013 của Hội đồng Dân tộc;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập 05 Đoàn giám sát của Hội đồng dân tộc về ‘‘tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư” (có danh sách kèm theo);
Đoàn giám sát mời đại diện một số cơ quan ở Trung ương; đại diện Đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban có liên quan của Hội đồng nhân dân các tỉnh tham gia hoạt động của Đoàn.
Điều 2. Nội dung giám sát cụ thể được ban hành tại văn bản số 365/KH-HĐDT13, ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Hội đồng Dân tộc về Kế hoạch giám sát tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư;
Đoàn giám sát có trách nhiệm thực hiện kế hoạch giám sát; báo cáo kết quả giám sát với Thường trực Hội đồng dân tộc trong tháng 3 năm 2013.
Điều 3. Đoàn giám sát, Thành viên Hội đồng Dân tộc, Đoàn đại biểu Quốc hội và các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. HỘI ĐỒNG DÂN TỘC |
DANH SÁCH ĐOÀN GIÁM SÁT
“TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI ĐỊA BÀN CÓ KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ THEO LUẬT ĐẦU TƯ”
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 366/NQ-HĐDT13, ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Hội đồng Dân tộc)
I. Đoàn số 1, giám sát các tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang
1. Ông Ksor Phước, Chủ tịch HĐDT, Trưởng đoàn;
Các thành viên:
2. Bà Võ Thị Dung, ĐBQH TP. Hồ Chí Minh, Ủy viên HĐDT;
3. Ông Thạch Dư, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Trà Vinh, Ủy viên HĐDT;
4. Ông Điểu Krứ, ĐBQH tỉnh Đăk Nông, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Phạm Thị Trung, ĐBQH tỉnh Kon Tum, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Sa Văn Khiêm, Hàm PVT Vụ Dân tộc, Thư ký Chủ tịch HĐDT;
7. Ông Triệu Văn Bình, Chuyên viên chính Vụ Dân tộc, VPQH.
II. Đoàn số 2, giám sát các tỉnh Điện Biên và Lai Châu
1. Ông Mã Điền Cư, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Trưởng đoàn;
Các thành viên:
2. Ông Ykhút Niê, ĐBQH tỉnh Đăk Lăk, Ủy viên HĐDT;
3. Bà Nguyễn Thị Hải, ĐBQH tỉnh Nghệ An, Ủy viên HĐDT;
4. Ông Trần Khắc Tâm, ĐBQH tỉnh Sóc Trăng, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Đinh Thị Phương Lan, ĐBQH tỉnh Quảng Ngãi, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Lương Thanh Huấn, PVT Vụ Dân tộc, VPQH;
7. Bà Giàng Thị Mai, Chuyên viên chính Vụ Dân tộc, VPQH.
8, Bà Phùng Thị Hạnh, Chuyên viên Vụ Dân tộc, VPQH.
III. Đoàn số 3, giám sát các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị và Quảng Ngãi
Đoàn số 3 do ông Danh Út làm Trưởng đoàn, ông Nguyễn Lâm Thành làm Phó trưởng đoàn, chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giám sát hai tỉnh, gồm:
* Nhóm I, giám sát tại các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An
1. Ông Danh Út, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Trưởng đoàn giám sát số 3, Trưởng nhóm;
Các thành viên:
2. Ông Chu Lê Chinh, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Lai Châu;
3. Bà Nông Thị Lâm, ĐBQH tỉnh Lạng Sơn, Ủy viên HĐDT;
4. Bà Lù Thị Lừu, ĐBQH tỉnh Lào Cai, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Cao Thị Xuân, ĐBQH tỉnh Thanh Hóa, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Nguyễn Văn Tiến, Hàm PVT Vụ Dân tộc, VPQH;
7. Ông Tăng Tiến Tùng, Chuyên viên chính, Vụ Dân tộc, VPQH.
* Nhóm II, giám sát tại các tỉnh Quảng Trị và Quảng Ngãi
1. Ông Nguyễn Lâm Thành, Ủy viên Thường trực HĐDT, Phó Trưởng đoàn giám sát số 3, Trưởng nhóm;
Các thành viên:
2. Ông La Ngọc Thoáng, Phó Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Cao Bằng, Ủy viên HĐDT;
3. Bà Điểu Huỳnh Sang, ĐBQH tỉnh Bình Phước, Ủy viên HĐDT;
4. Bà Triệu Thị Thu Phương, ĐBQH tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Ly Kiều Vân, Đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Trị, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Nguyễn Duy Hoàng, Vụ trưởng Vụ Dân tộc, VPQH;
7. Bà Lê Thị Yên, Chuyên viên Vụ Dân tộc, VPQH.
IV. Đoàn số 4, giám sát tại tỉnh Đăk Nông và Lâm Đồng
1. Bà Triệu Thị Nái, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Trưởng đoàn;
Các thành viên:
2. Bà Y Mửi, Trưởng đoàn ĐBQH tỉnh Kon Tum, Ủy viên HĐDT;
3. Ông Nguyễn Tiến Sinh, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Hòa Bình, Ủy viên HĐDT;
4. Ông Hoàng Ngọc Dũng, ĐBQH tỉnh Sơn La, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Đặng Thị Kim Liên, ĐBQH tỉnh Yên Bái, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Trần Trung Hiếu, PVT Vụ Dân tộc, VPQH;
7. Ông Hoàng Anh Bình, Chuyên viên Vụ Dân tộc, VPQH.
V. Đoàn số 5, giám sát tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Nai, Sóc Trăng và Trà Vinh
Đoàn số 5 do đồng chí Giàng A Chu làm Trưởng đoàn, đ/c Y Thông làm Phó trưởng đoàn, chia thành hai nhóm, mỗi nhóm giám sát tại hai tỉnh gồm:
* Nhóm I, giám sát tại các tỉnh Bình Phước và Đồng Nai
1. Ông Giàng A Chu, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Trưởng đoàn giám sát số 5, Trưởng nhóm;
Các thành viên:
2. Bà Phương Thị Thanh, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Kạn, Ủy viên HĐDT;
3. Ông Đinh Hồng Đe, ĐBQH tỉnh Kon Tum, Ủy viên HĐDT;
4. Bà Nông Thị Bích Liên, ĐBQH tỉnh Hà Giang, Ủy viên HĐDT;
5. Bà Âu Thị Mai, ĐBQH tỉnh Tuyên Quang, Ủy viên HĐDT;
6. Ông Nguyễn Mạnh Quỳnh, PVT Vụ Dân tộc, VPQH;
7. Bà Lỳ Ly Na, Chuyên viên Vụ Dân tộc, VPQH.
* Nhóm II, giám sát tại các tỉnh Sóc Trăng và Trà Vinh
1. Ông Y Thông, Ủy viên Thường trực HĐDT, Phó Trưởng đoàn giám sát số 3, Trưởng nhóm;
Các thành viên:
2. Bà Trương Thị Huệ, Phó trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh Thái Nguyên, Ủy viên HĐDT;
3. Ông Ya Đuck, ĐBQH tỉnh Lâm Đồng, Ủy viên HĐDT;
4. Bà Vi Thị Hương, ĐBQH tỉnh Điện Biên, Ủy viên HĐDT;
5. Ông Nguyễn Ngọc Hải, ĐBQH tỉnh Hà Giang, Ủy viên HĐDT;
6. Bà Nguyễn Thị Ngọc Phương, PVT Vụ dân tộc, VPQH;
7. Ông Đặng Vũ Hải, Chuyên viên chính Vụ Dân tộc, VPQH.
- 1Công văn 1565/BKHĐT-KTĐPLT báo cáo tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Nghị quyết 821/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát "Tình hình oan, sai trong việc áp dụng pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và việc bồi thường thiệt hại cho người bị oan trong hoạt động tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 820/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại các nông trường, lâm trường quốc doanh, giai đoạn 2004 - 2014 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Công văn 561/UBDT-CSDT năm 2015 áp dụng chính sách đối với địa bàn đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 1336/UBDT-CSDT năm 2016 xác định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị quyết số 51/2001/QH10 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 do Quốc hội ban hành
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Hiến pháp năm 1992
- 4Luật về Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003
- 5Nghị quyết 34/2012/QH13 về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2013
- 6Công văn 1565/BKHĐT-KTĐPLT báo cáo tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị quyết 821/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát "Tình hình oan, sai trong việc áp dụng pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự và việc bồi thường thiệt hại cho người bị oan trong hoạt động tố tụng hình sự theo quy định của pháp luật" do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 820/NQ-UBTVQH13 năm 2014 thành lập Đoàn giám sát Việc thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại các nông trường, lâm trường quốc doanh, giai đoạn 2004 - 2014 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Công văn 561/UBDT-CSDT năm 2015 áp dụng chính sách đối với địa bàn đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 1336/UBDT-CSDT năm 2016 xác định địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
Nghị quyết 366/NQ-HĐDT13 năm 2013 thành lập Đoàn giám sát về ‘‘tình hình đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số theo Luật đầu tư” do Thường trực Hội đồng Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 366/NQ-HĐDT13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/01/2013
- Nơi ban hành: Hội đồng Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực