Điều 37 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
Điều 37. Trình bày chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản
1. Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.
Chức vụ của người có thẩm quyền ký chứng thực luật, nghị quyết của Quốc hội được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới phần thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua văn bản.
Chức vụ của người có thẩm quyền ký pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước được đặt cân đối phía bên phải theo chiều ngang của văn bản, phía dưới điều cuối cùng của pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quyết định của Chủ tịch nước; đối với lệnh của Chủ tịch nước, chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản phía dưới nội dung cuối cùng của lệnh của Chủ tịch nước.
Chức vụ những người có thẩm quyền ký nghị quyết liên tịch được trình bày phía dưới điều cuối cùng của văn bản, theo chiều ngang và đặt cân đối đều hai bên của trang văn bản. Chức vụ của người đứng đầu Ủy ban Thường vụ Quốc hội được trình bày phía bên phải; chức vụ của người đứng đầu cơ quan cùng ký ban hành văn bản được trình bày phía bên trái.
2. Họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt ở giữa, cân đối với chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản.
Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
- Số hiệu: 351/2017/UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 287 đến số 288
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phần mở đầu văn bản
- Điều 4. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
- Điều 5. Tên cơ quan ban hành văn bản
- Điều 6. Số, ký hiệu của văn bản
- Điều 7. Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
- Điều 8. Tên văn bản
- Điều 9. Căn cứ ban hành văn bản
- Điều 12. Phần kết thúc văn bản
- Điều 13. Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết
- Điều 14. Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản
- Điều 15. Trình bày dấu trên văn bản
- Điều 16. Nơi nhận văn bản
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TRÌNH BÀY NỘI DUNG VĂN BẢN
- Điều 17. Trình bày bố cục của văn bản
- Điều 18. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản
- Điều 19. Trình bày số, đơn vị đo lường, ký hiệu, công thức trong văn bản
- Điều 20. Trình bày thời hạn, thời điểm
- Điều 21. Trình bày các nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại chương hoặc điều quy định về điều khoản thi hành
- Điều 22. Trình bày quy định chuyển tiếp
- Điều 23. Trình bày quy định về hiệu lực thi hành
- Điều 24. Kỹ thuật viện dẫn văn bản
- TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
- Điều 25. Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
- Điều 26. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
- Điều 27. Cách đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung và trật tự các điều khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều
- TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHIỀU VĂN BẢN
- Điều 28. Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
- Điều 29. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
- Điều 30. Trình bày Quốc hiệu, Tiêu ngữ
- Điều 31. Trình bày tên cơ quan ban hành văn bản, hình Quốc huy
- Điều 32. Trình bày số, ký hiệu của văn bản
- Điều 33. Trình bày tên văn bản
- Điều 34. Trình bày căn cứ ban hành văn bản
- Điều 35. Trình bày nội dung văn bản
- Điều 36. Trình bày thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
- Điều 37. Trình bày chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản
- Điều 38. Trình bày nơi nhận văn bản
- Điều 39. Khổ giấy, định lề trang văn bản, phông chữ, đánh số trang văn bản