Điều 34 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
Điều 34. Trình bày căn cứ ban hành văn bản
Căn cứ ban hành văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng và dưới phần tên của văn bản; sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;).
Đối với luật, pháp lệnh, nghị quyết liên tịch, phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày nội dung: tên cơ quan ban hành văn bản hoặc tên các cơ quan cùng ban hành văn bản, theo sau là cụm từ “ban hành” và tên văn bản, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ nghiêng, kết thúc là dấu chấm (.).
Đối với nghị quyết của Quốc hội, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành văn bản trình bày cụm từ “QUYẾT NGHỊ” bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
Đối với lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, căn cứ ban hành văn bản được trình bày dưới tên cơ quan ban hành văn bản; phía dưới phần căn cứ ban hành đối với lệnh của Chủ tịch nước trình bày từ “LỆNH” hoặc cụm từ “NAY...”; đối với quyết định của Chủ tịch nước trình bày cụm từ “QUYẾT ĐỊNH”, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, sau có dấu hai chấm (:), đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản.
Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước
- Số hiệu: 351/2017/UBTVQH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/03/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 287 đến số 288
- Ngày hiệu lực: 20/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phần mở đầu văn bản
- Điều 4. Quốc hiệu và Tiêu ngữ
- Điều 5. Tên cơ quan ban hành văn bản
- Điều 6. Số, ký hiệu của văn bản
- Điều 7. Địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
- Điều 8. Tên văn bản
- Điều 9. Căn cứ ban hành văn bản
- Điều 12. Phần kết thúc văn bản
- Điều 13. Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết
- Điều 14. Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản
- Điều 15. Trình bày dấu trên văn bản
- Điều 16. Nơi nhận văn bản
- QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TRÌNH BÀY NỘI DUNG VĂN BẢN
- Điều 17. Trình bày bố cục của văn bản
- Điều 18. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản
- Điều 19. Trình bày số, đơn vị đo lường, ký hiệu, công thức trong văn bản
- Điều 20. Trình bày thời hạn, thời điểm
- Điều 21. Trình bày các nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại chương hoặc điều quy định về điều khoản thi hành
- Điều 22. Trình bày quy định chuyển tiếp
- Điều 23. Trình bày quy định về hiệu lực thi hành
- Điều 24. Kỹ thuật viện dẫn văn bản
- TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
- Điều 25. Văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
- Điều 26. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều
- Điều 27. Cách đánh số thứ tự của điều khoản bổ sung và trật tự các điều khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số điều
- TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHIỀU VĂN BẢN
- Điều 28. Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
- Điều 29. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
- Điều 30. Trình bày Quốc hiệu, Tiêu ngữ
- Điều 31. Trình bày tên cơ quan ban hành văn bản, hình Quốc huy
- Điều 32. Trình bày số, ký hiệu của văn bản
- Điều 33. Trình bày tên văn bản
- Điều 34. Trình bày căn cứ ban hành văn bản
- Điều 35. Trình bày nội dung văn bản
- Điều 36. Trình bày thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết; địa danh, ngày, tháng, năm ban hành văn bản
- Điều 37. Trình bày chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản
- Điều 38. Trình bày nơi nhận văn bản
- Điều 39. Khổ giấy, định lề trang văn bản, phông chữ, đánh số trang văn bản