Hệ thống pháp luật

Mục 3 Chương 2 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước

Mục 3. PHẦN KẾT THÚC VĂN BẢN

Điều 12. Phần kết thúc văn bản

1. Phần kết thúc luật, nghị quyết của Quốc hội gồm có thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua, chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký chứng thực và dấu của người có thẩm quyền ký chứng thực văn bản.

2. Phần kết thúc pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản và dấu của cơ quan ban hành văn bản.

3. Phần kết thúc nghị quyết liên tịch gồm có chức vụ, họ và tên người đứng đầu các cơ quan cùng ban hành văn bản, dấu của các cơ quan cùng ban hành văn bản và nơi nhận văn bản.

4. Phần kết thúc lệnh của Chủ tịch nước gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản và dấu của cơ quan ban hành văn bản.

Phần kết thúc quyết định của Chủ tịch nước gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản, dấu của cơ quan ban hành văn bản và nơi nhận văn bản.

5. Phần kết thúc văn bản được ban hành kèm theo văn bản khác gồm có chức vụ, họ và tên người có thẩm quyền ký văn bản và dấu của cơ quan ban hành văn bản.

Điều 13. Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết

Thông tin về thời điểm Quốc hội thông qua luật, nghị quyết bao gồm thông tin về kỳ họp Quốc hội, khóa Quốc hội và ngày, tháng, năm thông qua văn bản.

Điều 14. Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản

1. Chức vụ của người có thẩm quyền ký văn bản theo quy định của pháp luật.

2. Chức vụ, họ và tên của người có thẩm quyền ký văn bản phải được thể hiện đầy đủ trong văn bản.

Đối với nghị quyết liên tịch thì phải ghi rõ tên cơ quan và chức vụ của người ký văn bản.

Điều 15. Trình bày dấu trên văn bản

1. Dấu chỉ được đóng trên văn bản khi người có thẩm quyền đã ký văn bản.

2. Việc đóng dấu trên văn bản được thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.

Điều 16. Nơi nhận văn bản

Tùy theo nội dung của văn bản, nơi nhận văn bản bao gồm:

1. Cơ quan giám sát việc triển khai thi hành văn bản;

2. Cơ quan Công báo;

3. Cơ quan trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai thi hành văn bản;

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;

5. Đơn vị lưu văn bản và đơn vị soạn thảo văn bản.

Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 quy định thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước

  • Số hiệu: 351/2017/UBTVQH14
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/03/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 287 đến số 288
  • Ngày hiệu lực: 20/05/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH