Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Xét Báo cáo số 102 /BC-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến kế hoạch năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 tỉnh Hải Dương, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2024 phải tuân thủ thực hiện các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan. Trong đó, lưu ý thực hiện:
1.1. Danh mục dự án và dự kiến kế hoạch vốn năm 2024 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí trong giai đoạn đến hết năm 2023.
1.2. Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Phân bổ vốn cho các nhiệm vụ, dự án phải hoàn thành xong trước ngày 31/12/2023 và phù hợp với tiến độ thực hiện, khả năng giải ngân trong năm 2024; khắc phục triệt để tình trạng phân bổ vốn dàn trải, bảo đảm bố trí vốn theo nguyên tắc và thứ tự ưu tiên như sau:
a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng XDCB (nếu có), các dự án đã hoàn thành trước ngày 31/12/2023; trả nợ vốn vay đến hạn phải trả; dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2024 theo quy định.
b) Bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, quy hoạch và vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có).
c) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến độ được duyệt.
d) Sau khi bố trí đủ vốn cho các nhiệm vụ, dự án trên, nếu còn vốn mới bố trí khởi công mới dự án.
2. Dự kiến kế hoạch vốn và phương án phân bổ năm 2024
2.1. Tổng vốn ngân sách địa phương năm 2024 dự kiến là 9.200 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 844 tỷ đồng;
b) Thu tiền sử dụng đất: 8.000 tỷ đồng;
c) Thu xổ số kiến thiết: 38 tỷ đồng;
d) Bội chi ngân sách địa phương: 318 tỷ đồng.
2.2. Tổng vốn ngân sách trung ương năm 2024 dự kiến là 902 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn trong nước là 766 tỷ đồng, phân bổ cho 09 dự án, cụ thể như sau:
- Bố trí đủ 611 tỷ đồng cho 07 dự án chuyển tiếp- Số vốn còn lại 155 tỷ đồng phân bổ cho 02 dự án khởi công mới.
(Chi tiết có phụ lục biểu số 01 kèm theo)
b) Vốn nước ngoài là 136 tỷ đồng, phân bổ cho 01 dự án nhóm A chuyển tiếp theo tiến độ được phê duyệt. (Chi tiết có phụ lục biểu số 02 kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và triển khai thực hiện:
1. Căn cứ Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024, hoàn thiện phương án kế hoạch đầu tư công năm 2024 báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
2. Căn cứ quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, tổ chức lập kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2024 trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định; phân bổ chi tiết kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2024.
3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện tăng cường rà soát, báo cáo cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trong đó, đối với vốn đầu tư công cấp tỉnh quản lý, tập trung ưu tiên bố trí vốn đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có sức lan tỏa cao, tạo ra động lực mới, không gian mới phát triển kinh tế - xã hội, nhất là các dự án giao thông quan trọng thúc đẩy liên kết vùng và các dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, nông nghiệp, y tế, giáo dục triển khai thực hiện trong giai đoạn 2024-2025.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU SỐ 01 - NHU CẦU VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2024 ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Nhóm dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | KH đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Vốn NSTW năm 2022 nguồn chương trình phục hồi và phát triển KTXH | Vốn NSTW còn thiếu sau năm 2023 theo kế hoạch trung hạn và giải ngân nguồn chương trình phục hồi phát triển KTXH(1) | Nhu cầu và dự kiến kế hoạch vốn năm 2024 | ||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm (bao gồm các lần điều chỉnh, nếu có) | TMĐT (lần cuối) | Giai đoạn 2021-2025 | Trong đó: đã giao kế hoạch các năm 2021, 2022, 2023 | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó, vốn NSTW | |||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSTW | Tổng số | Trong đó, thu hồi vốn ứng trước | Kế hoạch vốn giao | Vốn giải ngân | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 3,593,038.0 | 2,081,170.0 | 2,062,170.1 |
| 1,088,533.1 | 531,483.0 | 129,678.7 | 843,958.3 | 1,166,375.0 | 766,375.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
| 332,000.0 | 295,162.0 | 293,162.0 |
| 38,000.0 | 50,000.0 | 9,618.0 | 245,544.0 | 195,544.0 | 195,544.0 |
(1) | Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 |
|
|
|
|
| 90,000.0 | 90,000.0 | 88,000.0 |
| 38,000.0 | 50,000.0 | 9,618.0 | 40,382.0 | 40,382.0 | 40,382.0 |
1 | Xử lý cấp bách các công trình đê điều tỉnh Hải Dương | B | H. Kim Thành, Nam Sách, Thanh Hà, Tứ Kỳ, Ninh Giang, TP Chí Linh, TP Hải Dương | 4,23 km đê và xây dựng mới 09 cống dưới đê | 2021-2024 | 1199; 23/4/2021 | 90,000.0 | 90,000.0 | 88,000.0 |
| 38,000.0 | 50,000.0 | 9,618.0 | 40,382.0 | 40,382.0 | 40,382.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án khởi công mới năm 2024 |
|
|
|
|
| 242,000.0 | 205,162.0 | 205,162.0 |
|
|
|
| 205,162.0 | 155,162.0 | 155,162.0 |
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các huyện Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương | B | Cẩm Giàng, Kinh Môn, Tứ Kỳ, Gia Lộc - tỉnh Hải Dương | 173 ha | 2024-2025 | 3866, 23/12/2016; 3516, 08/10/2019 | 72,000.0 | 35,162.0 | 35,162.0 |
|
|
|
| 35,162.0 | 35,162.0 | 35,162.0 |
2 | Dự án nạo vét và gia cố kênh trung thủy nông Sặt - Phủ, huyện Bình Giang | B | Bình Giang | Tưới 1.929 ha đất canh tác; tiêu 2.134 ha phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh và bảo vệ môi trường sinh thái (nạo vét lòng kênh 7,5 km và kè gia cố hai bên bờ kênh...) | 2024-2025 | 25/NQ-HĐND; 12/7/2021; 28/NQ- HĐND, 02/6/2023 | 170,000.0 | 170,000.0 | 170,000.0 |
|
|
|
| 170,000.0 | 120,000.0 | 120,000.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giao thông |
|
|
|
|
| 3,261,038.0 | 1,786,008.0 | 1,769,008.1 |
| 1,050,533.1 | 481,483.0 | 120,060.7 | 598,414.3 | 970,831.0 | 570,831.0 |
(1) | Dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2023 |
|
|
|
|
| 427,388.5 | 200,000.0 | 185,000.0 |
| 47,525.1 | 137,474.9 | 76,551.6 | 60,923.3 | 33,340.0 | 33,340.0 |
1 | Xây dựng cầu vượt tại nút giao giữa đường dẫn Cầu Hàn, đường Ngô Quyền và Quốc lộ 5, thành phố Hải Dương | B | TPHD | 01 cầu vượt QL5 | 2020-2023 | 2618, 31/8/2020; 1068, 05/4/2021; 2042, 14/7/2021 | 427,388.5 | 200,000.0 | 185,000.0 |
| 47,525.1 | 137,474.9 | 76,551.6 | 60,923.3 | 33,340.0 | 33,340.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) | Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2024 |
|
|
|
|
| 2,833,649.5 | 1,586,008.0 | 1,584,008.1 |
| 1,003,008.0 | 344,008.1 | 43,509.1 | 537,491.0 | 937,491.0 | 537,491.0 |
1 | Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương | A | Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ | 38,5 km | 2021-2024 | 1643, 03/6/2021; 2672, 04/10/2022 | 1,778,886.0 | 1,000,000.0 | 1,000,000.0 |
| 800,000.0 |
|
| 200,000.0 | 400,000.0 | 200,000.0 |
2 | Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh | B | Chí Linh | 5,13 km | 2022-2024 | 3849; 25/12/2021 | 469,820.0 | 136,008.0 | 136,008.1 |
|
| 136,008.1 | 9,667.8 | 126,340.3 | 206,340.3 | 126,340.3 |
3 | Xây dựng đường gom đường sắt Hà Nội - Hải Phòng, huyện Kim Thành | B | Kim Thành | 4,26 km | 2021-2024 | 4087; 31/12/2020 | 150,000.0 | 150,000.0 | 148,000.0 |
| 70,000.0 | 78,000.0 | 32,083.1 | 45,916.9 | 45,916.9 | 45,916.9 |
4 | Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ | B | Tứ Kỳ | 2,16 km | 2022-2024 | 402, 28/01/2022; 806, 28/4/2023 | 155,943.1 | 100,000.0 | 100,000.0 |
| 55,000.0 | 45,000.0 | 740.3 | 44,259.7 | 94,259.7 | 44,259.7 |
5 | Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn) | B | Chí Linh | 4,28 km | 2022-2024 | 837, 15/4/2022; 961, 25/5/2023 | 279,000.3 | 200,000.0 | 200,000.0 |
| 78,008.0 | 85,000.0 | 1,017.9 | 120,974.1 | 190,974.1 | 120,974.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) - Kế hoạch vốn NSTW năm 2022 phân bổ cho các dự án từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội không được kéo dài sang năm 2023, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bố trí đủ vốn còn thiếu theo kế hoạch vốn NSTW 5 năm 2021-2025 đã giao để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ, phát huy hiệu quả đầu tư.
BIỂU SỐ 02 -NHU CẦU VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI) NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Nhóm dự án | Nhà tài trợ | Ngày ký kết hiệp định | Ngày kết thúc Hiệp định | Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Nhu cầu và dự kiến kế hoạch vốn nước ngoài năm 2024 | |||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm (bao gồm lần đầu và các lần điều chỉnh) | TMĐT (lần cuối) | ||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Bao gồm | Tổng số | Bao gồm | Trong đó: Đã giải ngân các năm 2021, 2022 và kế hoạch vốn năm 2023 | Tổng số | Bao gồm | |||||||||||||||
Vốn trong nước đối ứng (NSĐP) | Vốn nước ngoài theo Hiệp định) | Vốn nước ngoài (cấp phát từ NSTW) | Vốn vay lại | Tổng số | Bao gồm | Vốn nước ngoài (cấp phát từ NSTW) | Vốn vay lại | ||||||||||||||
Tính bằng nguyên tệ | Quy đổi ra tiền Việt | Vốn nước ngoài (cấp phát từ NSTW) | Vốn vay lại | ||||||||||||||||||
Tổng số | Bao gồm | ||||||||||||||||||||
Cấp phát từ NSTW | Vay lại | ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 1,774,584 | 443,646 |
| 1,330,938 | 399,281 | 931,657 | 376,767 | 288,040 | 88,727 | 683,412 | 220,084 | 463,328 | 454,000 | 136,200 | 317,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lĩnh vực phát triển hạ tầng đô thị (Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024) |
|
|
|
|
| 1,774,584 | 443,646 |
| 1,330,938 | 399,281 | 931,657 | 376,767 | 288,040 | 88,727 | 683,412 | 220,084 | 463,328 | 454,000 | 136,200 | 317,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương | A | WB | Ngày 11/10/2019 | Ngày 30/6/2025 | 967; 22/3/2019 | 1,774,584 | 443,646 | 59,119 triệu USD | 1,330,938 | 399,281 | 931,657 | 376,767 | 288,040 | 88,727 | 683,412 | 220,084 | 463,328 | 454,000 | 136,200 | 317,800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|