- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Luật Quy hoạch năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 8205/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng 380,17 ha đất trồng lúa và 22,41 ha đất rừng phòng hộ để thực hiện 306 công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo).
1. Giao UBND tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua. Thay thế Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 20/12/2017 của HĐND tỉnh về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THỰC HIỆN CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị tính: ha
TT | Tên công trình, dự án | Trong đó chuyển mục đích sử dụng | Địa điểm thực hiện | ||
Đất trồng lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | |||
| Tổng cộng có 306 công trình, dự án, chuyển mục đích sử dụng 380,17 ha đất trồng lúa và 22,41 ha đất rừng phòng hộ | ||||
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng đường giao thông Hòa Thái nối từ đường ven Sông Lam đến đê môi trường (Gđ1) (Phần còn lại) | 0,56 |
|
| Xã Hưng Hòa |
2 | Chống quá tải các xã Nghi Kim, Nghi Phú | 0,01 |
|
| Xã Nghi Kim |
3 | Xây dựng trường Tiểu Học Hưng Lộc 2 | 1,15 |
|
| Xã Hưng Lộc |
4 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Trung Thành - Trung Mỹ (phần còn lại) | 0,19 |
|
| Xã Hưng Đông |
5 | Chia lô đất ở dân cư phía Tây đường Nguyễn Trường Tộ | 1,00 |
|
| Xã Hưng Đông |
6 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Yên Vinh | 0,23 |
|
| Xã Hưng Đông |
7 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Hòa Tiến | 2,59 |
|
| Xã Hưng Lộc |
8 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Kim Hợp, Kim Sơn, Kim Tân, Kim Đông phục vụ công tác GPMB dự án Trường đại học Vinh Cơ sở 2 | 2,50 |
|
| Xã Nghi Ân |
9 | Chia lô đất ở tại xóm 5, xã Nghi Liên | 0,60 |
|
| Xã Nghi Liên |
10 | Chia lô đất ở dân cư khối Yên Duệ (vị trí số 2) 26 lô | 0,02 |
|
| Phường Đông Vĩnh |
11 | Chia lô đất ở dân cư tại khối Đông Lâm | 0,40 |
|
| Phường Hưng Dũng |
12 | Xây dựng khu dân cư Golden City 5 (phần còn lại) | 0,16 |
|
| Xã Nghi Phú |
13 | Chia lô đất ở xóm Kim Đông | 5,50 |
|
| Xã Nghi Ân |
14 | Chia lô đất ở xóm Kim Trung (VT1, VT2, VT3) | 3,70 |
|
| Xã Nghi Ân |
15 | Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Kim Giao | 0,07 |
|
| Xã Nghi Đức |
16 | Chia lô đất ở Dân cư khối 10 | 0,26 |
|
| Phường Quán Bàu |
17 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm 5 | 3,81 |
|
| Xã Nghi Phú |
18 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm 3 | 9,40 |
|
| Xã Nghi Phú |
19 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Đức Thịnh | 7,48 |
|
| Xã Hưng Lộc |
20 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm 3 | 1,27 |
|
| Xã Nghi Kim |
21 | Khu nhà ở tại phường Vinh Tân | 0,10 |
|
| Phường Vinh Tân |
22 | Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá) tại xóm 2 và xóm 4 | 2,64 |
|
| Xã Nghi Kim |
23 | Xây dựng trường THCS Nghi Phú | 1,30 |
|
| Xã Nghi Phú |
24 | Hạ tầng kỹ thuật khu chia lô đất ở dân cư xóm Mỹ Hậu | 3,12 |
|
| Xã Hưng Đông |
25 | Mở rộng trường mầm non xã Nghi Kim | 0,30 |
|
| Xã Nghi Kim |
26 | Mở rộng trường tiểu học và THCS xã Nghi Kim | 0,43 |
|
| Xã Nghi Kim |
27 | Khu đô thị Đại Thành (phần còn lại) | 1,20 |
|
| Xã Nghi Kim |
28 | Chia lô xen dắm các xóm Khánh Hậu, Phong Hảo | 0,01 |
|
| Xã Hưng Hòa |
29 | Cải tạo đường dây 110Kv Hưng Đông - Can Lộc và Hưng Đông - Linh Cảm | 0,32 |
|
| Xã Hưng Chính, Đông Vĩnh |
30 | Chống quá tải, cải tạo, giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung hạ áp huyện Nghi Lộc và lân cận | 0,03 |
|
| Xã Nghi Liên |
31 | Cấy TBA CQT, giảm bán kính cấp điện, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp khu vực TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn | 0,02 |
|
| Xã Hưng Lộc |
32 | Xây dựng xuất tuyến từ trạm 110kV Hưng Nguyên kết nối chống quá tải, tạo mạch vòng liên thông cho đường dây 478E15.1 khu vực phía Tây Bắc TP. Vinh | 0,02 |
|
| Xã Hưng Đông, phường Quán Bàu |
33 | Xây dựng ĐZ kết nối mạch vòng liên thông chống quá tải từ trạm 110kV Hưng Hòa ĐZ 477E15.16 với lưới điện 22 kV trạm 220kV Hưng Đông và trạm 110kV Hưng Nguyên | 0,04 |
|
| Xã Hưng Lộc, Nghi Phú |
34 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên, 9,11 Nghi Yên, Xà Rạ, 1 Nam Yên, 2,5,7,10 Nghi Kiều, 2,3 Nghi Thuận, 5 Nghi Hoa, 5 Nghi Yên, 2 Nghi Mỹ | 0,05 |
|
| Xã Nghi Liên |
35 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA khu vực TX Cửa Lò | 0,02 |
|
| Xã Nghi Ân, Nghi Đức |
36 | Cải tạo nâng cấp ĐZ 972 TG Quán Hành lên vận hành cấp điện áp 22kV | 0,02 |
|
| Xã Nghi Liên |
37 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Hưng Đông (phần còn lại) | 1,25 |
|
| Xã Hưng Đông |
38 | Khu đô thị Bắc Nghi Kim | 1,60 |
|
| |
39 | Khu nhà ở trung tâm Nghi Kim | 0,80 |
|
| Xã Nghi Kim |
40 | Nâng cấp các tuyến đường thuộc khu vực trạm Ra đa 45 và trại huấn luyện Hưng Lộc | 0,18 |
|
| Xã Hưng Lộc |
41 | Khu đô thị tại xã Nghi Phú và xã Hưng Lộc | 7,00 |
|
| Xã Nghi Phú và xã Hưng Lộc |
42 | Xây dựng doanh trại cụm 7-bộ Tham mưu-Quân khu 4 | 0,31 |
|
| Xã Hưng Đông |
43 | Xây dựng trụ sở trạm cảnh sát giao thông Bắc Vinh | 0,50 |
|
| Xã Nghi Kim |
44 | Xây dựng Trung tâm thương mại và dịch vụ tổng hợp Công ty Trường Thi | 0,60 |
|
| Xã Hưng Đông |
45 | Xây dựng Trung tâm sản xuất giống cây trồng và sản phẩm nông lâm nghiệp chất lượng | 3,70 |
|
| Xã Hưng Đông |
46 | Xây dựng khu chế biến bảo quản nông sản và dược liệu | 0,44 |
|
| Xã Hưng Đông |
47 | Kho bãi tập kết vật liệu xây dựng và văn phòng làm việc | 0,60 |
|
| Xã Hưng Đông |
48 | Trung tâm đào tạo lại xe cơ giới đường bộ | 3,30 |
|
| Xã Nghi Ân |
49 | Cơ sở doanh trại Công an thành phố Vinh | 3,40 |
|
| Xã Nghi Phú |
50 | Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an tỉnh | 3,00 |
|
| Xã Nghi Kim |
|
|
|
| ||
1 | Đường ngang trục chính số 22 đô thị du lịch biển Cửa Lò | 0,75 |
|
| Nghi Hòa |
2 | Đường trục dọc số III (đoạn 3) từ đường ngang số 18 đến 23 | 0,75 |
|
| Nghi Hòa, Nghi Hương |
3 | Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh (từ cổng Cửa Lò đến Ngã 3 Cửa Hội) |
| 1,68 |
| Nghi Thủy, Thu Thủy, Nghi Thu, Nghi Hương, Nghi Hòa |
4 | Đường Ngang số 12, từ đường dọc số III - đường V | 0,21 |
|
| Nghi Hương |
5 | Đường ngang số 21 | 0,06 |
|
| Nghi Hòa |
6 | Đường giao thông trục dọc số IV, thị xã Cửa Lò | 5,60 |
|
| Thu Thủy, Nghi Thu, Nghi Hương, Nghi Hòa, Nghi Hải |
7 | Kênh thoát nước số 1 (đoạn từ đường ngang 18 đến đường ngang số 23) | 2,32 |
|
| Nghi Hòa |
8 | Xây dựng kênh thoát nước phía Tây trục dọc số III từ đường ngang số 1 đến số 14 | 0,33 |
|
| Nghi Thu, Nghi Hương, Thu Thủy |
9 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị xã Cửa Lò, TX Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn | 0,05 |
|
| Phường Thu Thủy, Nghi Thủy |
10 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA khu vực thị xã Cửa Lò | 0,08 |
|
| Phường Nghi Thu, Nghi Hương, Thu Thủy, Nghi Hòa |
11 | Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa cháy và CNCH số 2 | 1,58 |
|
| Nghi Hương |
12 | Đấu giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 4,40 |
|
| Nghi Thu, Nghi Hương |
|
|
|
| ||
1 | Cảng biển VISSAI (phần còn lại) |
| 1,18 |
| Xã Nghi Thiết |
2 | Chia lô đất ở xã Nghi Mỹ (Cửa Thần xóm 7, Đồng eo xóm 7) | 1,10 |
|
| Nghi Mỹ |
3 | Xuất tuyến 220 kV sau Trạm 110 kV-E15.8 CQT và cấp điện cho KCN Nam Cấm | 0,07 |
|
| Khánh Hợp, Nghi Xá, Nghi Thịnh |
4 | Chống quá tải khu vực xã Hưng Tây, Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Vạn | 0,04 |
|
| Xã Nghi Long, Nghi Xá, Nghi Kiều, Nghi Lâm, Nghi Vạn |
5 | Xây dựng tuyến đường ven biển Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) | 7,18 | 0,19 |
| Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Quang |
6 | Sửa chữa nâng cấp tuyến đê sông Cấm thuộc địa phận các xã Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Phương (phần còn lại) | 0,06 |
|
| Nghi Thuận |
7 | Xây dựng Sân vận động trung tâm xã Nghi Thuận. | 1,30 |
|
| Nghi Thuận |
8 | Xây dựng nhà văn hóa xóm Nam Nhân Hòa xã Nghi Thuận | 0,10 |
|
| Nghi Thuận |
9 | Xây dựng trường Mầm non trung tâm xã Nghi Thuận | 2,00 |
|
| Nghi Thuận |
10 | Khu tái định cư dân cư để giải phóng mặt bằng dự án Tổng kho xăng dầu ĐKC | 1,20 |
|
| Nghi Thiết |
11 | Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá) xóm 10, 3 xã Nghi Thịnh | 0,88 |
|
| Nghi Thịnh |
12 | Chia lô đất ở xóm 1, xóm 2, xóm 6, xóm 8 xã Nghi Kiều | 1,47 |
|
| Nghi Kiều |
13 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị xã Cửa Lò, TX Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn | 0,05 |
|
| Xã Khánh Hợp, Nghi Diên, Nghi Trung, Nghi Lâm, Nghi Mỹ |
14 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị xã Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Nghi Lộc | 0,04 |
|
| Xã Nghi Công Nam, Nghi Phương, Nghi Đồng |
15 | Chống quá tải, cải tạo, giảm tổn thất điện năng trên lưới điện trung áp huyện Nghi Lộc và lân cận | 0,05 |
|
| Xã Nghi Lâm, Nghi Diên, Nghi Thịnh, Nghi Trung |
16 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA khu vực TX Cửa Lò | 0,05 |
|
| Xã Nghi Thái, Phúc Thọ, Nghi Phong |
17 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên, 9,11 Nghi Yên, Xà Rạ, 1 Nam Yên, 2,5,7,10 Nghi Kiều, 2,3 Nghi Thuận, 5 Nghi Hoa, 5 Nghi Yên, 2 Nghi Mỹ | 0,06 |
|
| Thị trấn, Nghi Hoa, Nghi Trung, Nghi Văn, Nghi Yên, Nghi Kiều, Nghi Thuận, Nghi Mỹ |
18 | Kho và nhà xưởng cho thuê của Công ty CP tư vấn và đầu tư xây dựng công trình Miền Trung | 0,66 |
|
| Xã Nghi Long |
19 | Xây dựng Cửa hàng kinh doanh xăng dầu | 0,18 |
|
| Xã Nghi Quang |
20 | Xây dựng Nhà máy chế biến đá hỗn hợp (phần còn lại) | 0,67 |
|
| Xã Nghi Hợp |
21 | Xây dựng Tổ hợp sản xuất sản phẩm cơ khí CPT | 4,86 |
|
| Xã Nghi Đồng |
|
|
|
| ||
1 | Đường giao thông khu vực Đìa xóm 1 Phú Hậu, xã Diễn Tân | 0,45 |
|
| Xã Diễn Tân |
2 | Chia lô đất ở vùng Ruộng Mậu, Rộc Lại xóm 1; vùng Rộc Giếng xóm 3,4; Phía đông Hạ Cồn xóm 5; vùng Cửa hàng tổng hợp xóm 6 | 2,68 |
|
| Xã Diễn Thái |
3 | Xây dựng Trung tâm Văn hóa xã Minh Châu | 0,50 |
|
| Xã Minh Châu |
4 | Chia lô đất ở vùng xóm Thái Loan (xóm 4 cũ); Xóm Đại Đồng (Xóm 6 cũ); Xóm Bàu Xuân (xóm 15 cũ) | 1,71 |
|
| Xã Diễn Đoài |
5 | Chia lô đất ở vùng xóm 3 | 2,00 |
|
| Xã Diễn Đồng |
6 | Hạng mục cấp điện dự án Nhà máy sản xuất, gia công các sản phẩm dày dép Việt Glory | 0,01 |
|
| Xã Diễn Trường |
7 | Chia lô đất ở dân cư xã Diễn Cát | 5,70 |
|
| xã Diễn Cát |
8 | Chia lô đất ở dân cư xã Diễn Vạn | 1,00 |
|
| xã Diễn Vạn |
9 | Xây dựng Trạm đèn biển Lạch Vạn |
| 0,08 |
| xã Diễn Thành |
10 | Chia lô đất ở dân cư tại xã Diễn Phú | 2,60 |
|
| xã Diễn Phú |
11 | Cấy TBA chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp khu vực TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn | 0,02 |
|
| xã Diễn Thành, Diễn Thọ, Diễn Hoa |
12 | Giắm trạm biến áp Diễn Yên 4, Diễn Đoài, 3, 4 Diễn Hồng 2, 5, 6 Diễn Vạn 3, Diễn Mỹ 3 huyện Diễn Châu và trạm biến áp Nghi Hương 1, 5, Hải Triều, Nghi Hải, 4 Phúc Thọ 2, 6 Nghi Thái 3, Nghi Tân 3 | 0,02 |
|
| Xã Yên, Diễn Đoài, Diễn Mỹ, Diễn Kỷ, Diễn Phong, Diễn Hồng |
13 | 371 Diễn Châu - 371 Quỳnh Lưu | 0,05 |
|
| Xã Diễn Hạnh, Diễn Hoa, Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Kỷ, Diễn Trường |
14 | 371 Diễn Châu - 371 Yên Thành | 0,03 |
|
| Xã Diễn Kỷ, Diễn Xuân, Diễn Đồng, Diễn Thái |
15 | Xuất tuyến chống quá tải, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện cho đường dây 971 trung gian Diễn Phong | 0,03 |
|
| Xã Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa |
16 | Cấy trạm biến áp, giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng các Trạm biến áp Diễn Cát 2, Diễn Thắng 1, Diễn Lợi 5, Đông Thọ 3, Trung Phong 2, Trung Phú 3, Trường Thành, Diễn Hạnh 2, Diễn Hải 4, Diễn Minh 2 | 0,07 |
|
| Diễn Cát, Diễn Tân, Minh Châu, Diễn Lợi, Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Trung, Diễn Trường, Diễn Hoàng, Diễn Hạnh, Diễn Quảng |
17 | Chống quá tải, kẹp dây trung áp và thay thế cáp xuất tuyến nâng cao độ tin cậy Đz 371E15.5 cấp điện cho khu vực huyện Quỳnh Lưu-Diễn Châu | 0,02 |
|
| Xã Diễn Trường |
18 | Xây dựng Nhà máy may Phú Linh | 3,00 |
|
| Xã Diễn Lâm |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng trụ sở UBND xã Văn Thành | 0,87 |
|
| Xã Văn Thành |
2 | Xây dựng một số tuyến đường nội thị để phát triển hạ tầng giao thông Thị Trấn Yên Thành | 1,75 |
|
| Thị Trấn Yên Thành |
3 | Cấy TBA chống quá tải, giảm bán kính cấp điện, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp khu vực TP Vinh, huyện Yên Thành, Diễn Châu, Nam Đàn | 0,01 |
|
| Long Thành, Phúc Thành |
4 | Cấy TBA, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp | 0,02 |
|
| Phúc Thành, Tây Thành |
5 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng các TBA Mã Thành 2, Tây Thành 3, Đồng Thành 3, Tân Thành 5,7, Bắc Thành 2, Đô Thành 3 | 0,06 |
|
| Mã, Tây, Đồng, Tân, Bắc, Đô, Nam, Tăng, Xuân Thành |
6 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA Mã Thành 2, Tây Thành 3, Đồng Thành 3, Tân Thành 5, 7, Bắc Thành 2, Đô Thành 1, Nam Thành 3, X3 Tăng Thành, Xuân Thành 1, 5, Đô Thành 3 | 0,02 |
|
| Mã, Tây, Đồng, Tân, Bắc, Đô, Nam, Tăng, Xuân Thành |
7 | 371 Diễn Châu - 371 Yên Thành | 0,17 |
|
| Long, Hoa, Tăng, Bắc, Hợp, Trung, Xuân Thành |
8 | 376 Đô Lương - 373 Yên Thành | 0,13 |
|
| Bắc, Trung, Nam, Liên, Công, Mỹ Thành |
9 | Giắm trạm biến áp chống quá tải, giảm bán kính, giảm tổn thất điện năng trạm biến áp; Thị trấn 3, Lăng Thành 3, Mỹ Thành 3, Thịnh Thành 1, Quang Thành 2, Thọ Thành 5, Bảo Thành 2, Kim Thành 2, Nhân Thành 1 | 0,02 |
|
| Sơn Thành, Tăng Thành |
10 | Chia lô đất ở tại khu vực nam C3 Phan Đăng Lưu, Khối 3 | 0,49 |
|
| Thị trấn Yên Thành |
11 | Chia lô đất ở xen dắm đất ở vùng Cựa Vườn, xóm 1; vùng Cồn Găng, xóm 7 | 0,04 |
|
| Xã Bắc Thành |
12 | Chia lô đất ở Vùng chuyên dân, xóm 4 | 0,50 |
|
| Xã Bắc Thành |
13 | Chia lô đất ở Vùng Đồng Biền, Vũng Tùng, Bãi Núi xóm 8 | 0,30 |
|
| Xã Bảo Thành |
14 | Chia lô đất ở vùng Đồng Muông, xóm 1; Trọt Đình, xóm 3 | 0,83 |
|
| Xã Công Thành |
15 | Chia lô đất ở vùng Dạ Sơn | 0,30 |
|
| Xã Đô Thành |
16 | Chia lô đất ở vùng Đồng Hố, xóm Thọ Trà; Cửa Đình, xóm Chợ Mõ | 0,49 |
|
| Xã Hậu Thành |
17 | Chia lô đất ở vùng Lùm Hoa, xóm Đội Cung vùng Nam QL 7B | 0,49 |
|
| Xã Hoa Thành |
18 | Chia lô đất ở vùng Eo Trong, xóm Lạc Thiện | 0,41 |
|
| Xã Hồng Thành |
19 | Chia lô đất ở vùng Đồng Năn xóm Mỹ Khánh | 0,49 |
|
| Xã Khánh Thành |
20 | Chia lô đất ở vùng Thương Gia Trên xóm Mỹ Khánh | 0,49 |
|
| Xã Khánh Thành |
21 | Chia lô đất ở vùng Đông Xóc Vi Lò Vôi, xóm Ngọc Liên; Cửa Phái, xóm Đồng Luốc; Làn Mới, xóm Đồng Luốc | 0,09 |
|
| Xã Kim Thành |
22 | Chia lô đất ở vùng Chùa Thàng | 0,45 |
|
| Xã Liên Thành |
23 | Chia lô đất ở vùng Đồng Niệt; Con Me | 0,26 |
|
| Xã Liên Thành |
24 | Chia lô đất ở vùng Bờ Hồ, xóm Văn Trai; Phan Thanh, xóm Phan Thanh | 0,10 |
|
| Xã Long Thành |
25 | Chia lô đất ở vùng Đồng Niệt, xóm Vạn Tràng; Yên Mội, xóm Yên Mội | 0,75 |
|
| Xã Long Thành |
26 | Chia lô đất ở Vùng Đồng Giêng, xóm Hòn Nen | 0,47 |
|
| Xã Mã Thành |
27 | Chia lô đất ở Vùng Dong vườn, xóm 10 | 0,36 |
|
| Xã Mỹ Thành |
28 | Chia lô đất ở vùng Cây Mút, xóm 12 | 0,30 |
|
| Xã Mỹ Thành |
29 | Chia lô đất ở vùng Cồn Sim, xóm Phú Sơn; đồng Cồn Thần, xóm Lâm Thành | 0,32 |
|
| Xã Nam Thành |
30 | Chia lô đất ở đồng Rộc Chủm, xóm Trung Hồng; Giếng Lấp, xóm Phú Điền | 0,38 |
|
| Xã Nhân Thành |
31 | Chia lô đấu giá đất ở vùng Đội Nam, xóm 5; Mã Hạc, xóm 11 | 0,62 |
|
| Xã Phúc Thành |
32 | Chia lô đất ở vùng Đồng Lũy, xóm Yên Duệ | 0,18 |
|
| Xã Sơn Thành |
33 | Chia lô đất ở vùng đồng Nước Bạc xóm Nguyễn Huệ | 0,49 |
|
| Xã Sơn Thành |
34 | Chia lô đất ở vùng Đồng Mọ 1, Đồng Mọ 2, xóm Thị Tứ; Xen giắm, xóm Tân Minh | 0,80 |
|
| Xã Tân Thành |
35 | Chia lô đất ở đồng Nương Điện xóm 4 | 0,49 |
|
| Xã Tăng Thành |
36 | Chia lô đất ở vùng Đồng Trước, xóm Tây Trung; Đồng Trước, xóm Tam Đa | 0,37 |
|
| Xã Thọ Thành |
37 | Chia lô đất ở vùng Vịnh Trung xóm 5,6 | 1,25 |
|
| Xã Trung Thành |
38 | Chia lô đất ở vùng Văn Mỹ, xóm Văn Mỹ | 0,12 |
|
| Xã Văn Thành |
39 | Chia lô đất ở đấu giá vùng đồng Bục Bục, xóm Đồng Bàu 1 | 0,37 |
|
| Xã Mã Thành |
40 | Trụ sở làm việc Công an huyện Yên Thành | 2,19 |
|
| Thị trấn |
41 | Khu luyện tập TDTT Bảo Thành | 0,55 |
|
| Xã Bảo Thành |
42 | Quỹ tín dụng nhân dân xã Xuân Thành | 0,04 |
|
| Xã Xuân Thành |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng cụm Trường Mầm non xã Quỳnh Bá | 0,70 |
|
| Quỳnh Bá |
2 | Chia lô đất ở dân cư tại xã Ngọc Sơn, huyện Quỳnh Lưu | 1,00 |
|
| Ngọc Sơn |
3 | Chia lô đất ở dân cư tại vùng đồng Cầu Cọ trên và Chặn Rau, xóm 3 | 3,00 |
|
| Quỳnh Bá |
4 | Khu đô thị tại xã Quỳnh Bá | 9,23 |
|
| Quỳnh Bá |
5 | Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá) tại thôn 2, thôn 5 và thôn 8 | 2,80 |
|
| Quỳnh Đôi |
6 | Xây dựng Trụ sở làm việc Chi cục Thuế Quỳnh Lưu | 0,41 |
|
| Quỳnh Hồng |
7 | Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá) tại xã Quỳnh Mỹ | 2,96 |
|
| Quỳnh Mỹ |
8 | Mở rộng nghĩa địa Cồn Gáo, xóm 5, xã Quỳnh Ngọc | 0,28 |
|
| Quỳnh Ngọc |
9 | Xây dựng tuyến đường số 1, thị tứ Quỳnh Thạch | 0,49 |
|
| Quỳnh Thạch |
10 | Đường giao thông thôn 7, thôn 8 xã Quỳnh Thạch | 0,12 |
|
| Quỳnh Thạch |
11 | Chia lô đất ở dân cư tại đồng Hói Bến, xã Quỳnh Thanh | 0,40 |
|
| Quỳnh Thanh |
12 | Mở rộng sân vận động xóm 5, 6 xã Quỳnh Thanh | 0,47 |
|
| Quỳnh Thanh |
13 | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT các tuyến đường nội thị thị trấn Cầu Giát (Tuyến số 1) | 0,15 |
|
| TT Cầu Giát |
14 | Cải tạo, nâng cấp đường GTNT các tuyến đường nội thị thị trấn Cầu Giát (Tuyến số 4) | 0,09 |
|
| TT Cầu Giát |
15 | Xây dựng đường giao thông đối ngoại, trục chính Khu công viên cây xanh - Trung tâm thể dục thể thao huyện Quỳnh Lưu | 4,42 |
|
| TT Cầu Giát |
16 | Dự án Khôi phục nâng cấp hệ thống thủy lợi Bắc Nghệ An | 6,15 |
|
| Quỳnh Giang, Lâm, Mỹ, Diễn, Hưng, Ngọc, Bá, Hồng, Đôi, Hậu, Thạch, Thanh, Hoa, Văn, Bảng, Lương, Cầu Giát |
17 | Đường dây và TBA 110 kV KCN Hoàng Mai 1 | 0,40 | 0,10 |
| Xã Quỳnh Văn |
18 | Tuyến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) | 9,91 |
|
| Quỳnh Lương, Minh, Nghĩa, Thuận, Thọ, Sơn Hải |
19 | Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa cháy và CNCH số 4 | 2,16 |
|
| Quỳnh Giang |
20 | Trung tâm kinh doanh vật liệu xây dựng | 0,55 |
|
| Quỳnh Văn |
|
|
|
| ||
1 | Đấu giá đất ở khối Bắc Mỹ phường Quỳnh Thiện (Đồng Laga) giai đoạn 2 (75 lô) | 2,82 |
|
| Phường Quỳnh Thiện |
2 | Đấu giá đất ở khối Bắc Mỹ phường Quỳnh Thiện (Đồng Ông Vạn) giai đoạn 2 (98 lô) | 3,01 |
|
| Phường Quỳnh Thiện |
3 | Đấu giá đất ở vùng khe ngang, khối 5 (127 lô), phường Quỳnh Xuân | 3,80 |
|
| Phường Quỳnh Xuân |
4 | Đấu giá đất ở tại nông thôn xóm Quyết Tâm (44 lô) | 1,39 |
|
| Xã Quỳnh Lập |
5 | Đấu giá đất ở tại nông thôn thôn 3 (49 lô) giai đoạn 2 | 1,55 |
|
| Xã Quỳnh Trang |
6 | Đấu giá đất ở đô thị khối 12 (bám đường Vực Mấu) (146 lô) | 6,25 |
|
| Phường Mai Hùng |
7 | Xây dựng Khu đô thị xi măng Hoàng Mai (phần còn lại) | 2,00 |
|
| Xã Quỳnh Vinh |
8 | Đấu giá đất ở tại nông thôn vùng Đồng đồng Đập (75 lô còn lại) | 3,30 |
|
| Xã Quỳnh Vinh |
9 | Chia lô đất ở đấu giá khu vực đồng ông Nam, nhà thánh khối Yên Ninh (89 lô) | 2,00 |
|
| phường Quỳnh Dị |
10 | Mở rộng tuyến đường vào khu TĐC cao tốc Bắc - Nam | 0,10 |
|
| xã Quỳnh Trang |
11 | Đường giao thông khu TĐC Cao tốc Bắc - Nam (phát sinh chân đường và thủy lợi dẫn dòng) | 0,60 |
|
| xã Quỳnh Vinh |
12 | Nhà máy xử lý nước thải số 1, thị xã Hoàng Mai | 0,69 |
|
| Phường Quỳnh Dị |
13 | Mở rộng trường THCS xã Quỳnh Lộc | 0,10 |
|
| xã Quỳnh Lộc |
14 | Nhà văn hóa thôn 3B, xã Quỳnh Lộc | 0,08 |
|
| xã Quỳnh Lộc |
15 | Xây dựng đường tránh ngập, phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn ứng phó biến đổi khí hậu và các tuyến nhánh kết nối thuộc Tiểu dự án 3: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai | 4,00 |
|
| Xã Quỳnh Vinh, Phường Mai Hùng, Phường Quỳnh Xuân |
16 | Xây dựng đường ống thu gom nước thải chuyền bậc thuộc Tiểu dự án 3: Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai | 2,00 |
|
| Xã Quỳnh Vinh, Phường Quỳnh Thiện, Quỳnh Dị |
17 | Trung tâm y tế thị xã Hoàng Mai | 4,70 |
|
| Phường Mai Hùng |
18 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn thị xã Hoàng Mai | 2,50 |
|
| Xã Quỳnh Vinh |
19 | Xây dựng đường cứu hộ, cứu nạn cho các xã Mai Hùng, Quỳnh Dị, Quỳnh Lộc (đường số 1) | 5,00 |
|
| Phường Mai Hùng |
20 | Tuyến đường số 2 khu đô thị Hoàng Mai | 1,50 |
|
| Phường Quỳnh Dị |
21 | Đường giao thông nối QL 1A đến đường trục dọc D1 | 1,02 |
|
| Phường Quỳnh Dị |
22 | Tuyến đường giao thông nối QL1A đi trung tâm xã Quỳnh Trang và Hồ Vực Mấu | 1,00 |
|
| Phường Mai Hùng, Quỳnh Trang |
23 | Mở rộng trường tiểu học Mai Hùng (cụm Kim Ngọc) | 0,10 |
|
| Phường Mai Hùng |
24 | Xây dựng khu TĐC khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí 1) | 2,50 |
|
| Xã Quỳnh Lập |
25 | Xây dựng khu TĐC khu công nghiệp Đông Hồi (vị trí 2) | 2,50 |
|
| Xã Quỳnh Lập |
26 | Tuyến đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) | 9,75 | 2,00 |
| Xã Quỳnh Lộc, Quỳnh Dị, Quvnh Phương, Quỳnh Liên |
27 | Đường giao thông từ KCN Hoàng Mai 1 đến thôn 8 xã Quỳnh Lộc | 0,20 |
|
| Phường Quỳnh Thiện; xã Quỳnh Lộc |
28 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực thị xã Hoàng Mai | 0,03 |
|
| Xã Quỳnh Liên |
29 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN của TBA Quỳnh Vinh 4,8; Tân Hoa 1; DC Tân Hoa, Đại Vinh 1; Bắc Văn 3; Quỳnh Thanh 1 | 0,05 |
|
| Xã Quỳnh Vinh; phường Quỳnh Thiện |
30 | Đường dây và TBA 110 kV KCN Hoàng Mai 1 | 2,20 | 1,00 |
| Quỳnh Xuân, Mai Hùng, Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang, Quỳnh Lộc |
|
|
|
| ||
1 | Đường ngang N7 và đường đầu cầu Hiếu 2 | 0,32 |
|
| Phường Long Sơn |
2 | Xây dựng Khu đô thị Long Sơn 3 - Vực Giồng (đồng Kinh tế), Long Sơn 1 | 0,39 |
|
| Phường Long Sơn |
3 | Chia lô đấu giá đất ở tại xóm Xuân Thọ, Đông Hưng | 0,07 |
|
| Xã Nghĩa Mỹ |
4 | Chia lô đất ở tại Khối Trung cấp | 0,85 |
|
| Phường Long Sơn |
|
|
|
| ||
1 | Đường giao thông nông thôn tuyến từ xóm An Phú đi xóm Hữu Lập | 0,40 |
|
| Nghĩa An |
2 | Đường giao thông nông thôn nối từ QL 48D đi xóm An Trung và QL 48D đi xóm An Phú | 0,20 |
|
| Nghĩa An |
3 | Đường giao thông nông thôn nối từ trụ sở UBND xã Nghĩa Mai đi QL48E huyện Nghĩa Đàn | 0,20 |
|
| Nghĩa Hồng |
4 | Đường giao thông nông thôn nối từ trụ sở UBND xã Nghĩa Mai đi QL48E huyện Nghĩa Đàn | 0,20 |
|
| Nghĩa Mai |
5 | Đường nối từ QL 48E đi khu dân cư xóm Lung Hạ | 0,50 |
|
| Nghĩa Hồng, Nghĩa Lợi |
6 | Đường giao thông nội thị tuyến từ trung tâm y tế đường QL 48E | 0,25 |
|
| TT Nghĩa Đàn |
7 | Mở rộng đường cứu hộ cứu nạn Nghĩa Lâm - Nghĩa Bình (đến cầu sông Sào Nghĩa Lạc) | 0,20 |
|
| Nghĩa Lâm |
8 | Chia lô đất ở đấu giá xóm Khe Bai, xã Nghĩa Hội | 0,23 |
|
| Nghĩa Hội |
9 | Chia lô đất ở đấu giá xóm Trù Mét, xóm Trù, xã Nghĩa Khánh | 1,76 |
|
| Nghĩa Khánh |
10 | Chia lô đất ở đấu giá xóm Nam Tân, xã Nghĩa Long | 0,58 |
|
| Nghĩa Long |
11 | Chia lô đất ở đấu giá khối Tân Minh (Khối Tân Đức cũ) | 0,43 |
|
| TT Nghĩa Đàn |
12 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA Quỳnh Tam 1, Nghĩa Lộc 3,5, Nghĩa Mai 3,6, Chợ Hiếu 1,2, Tân Tiến Nghĩa Khánh 5, NT Cờ Đỏ, Dốc Cao | 0,02 |
|
| Nghĩa Lộc, Nghĩa Mai, Nghĩa Khánh, Nghĩa Hồng |
13 | Khu ở dân cư hiện đại tại thị trấn Nghĩa Đàn | 9,60 |
|
| TT Nghĩa Đàn |
|
|
|
| ||
1 | Mở rộng khuôn viên Trường mầm non xã Châu Quang | 0,15 |
|
| Châu Quang |
2 | Giắm trạm biến áp chống quá tải, giảm bán kính, giảm tổn thất Điện năng trạm biến áp: Nghĩa Thọ 2, Làng Giày, Nghĩa Bình 5, Nghĩa An 3, Nghĩa Khánh 4, Điện lực Nghĩa Đàn - Thái Hòa và trạm biến áp Châu Lý 3, 4, Xuân Thành 1, Quang Tiến, C4, Văn Lợi 2 | 0,02 |
|
| Xã Châu Lý, Minh Hợp, Văn Lợi |
3 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA Châu Thái 3, Nghĩa Xuân 1-Đoàn Kết, Châu Lý 5, Đồng Hợp 1, Đồng Hợp 3, Tam Hợp 4, Văn Lợi 2, Châu Đình 3, Thọ Hợp 4 ĐL Quỳ Hợp; TBA Bản Chiếng, Kim Sơn 2, Châu Hạnh 5 ĐL Quỳ Châu | 0,20 |
|
| Châu Thái, Nghĩa Xuân, Châu Lý, Đồng Hợp, Tam Hợp, Văn Lợi, Châu Đình, Thọ Hợp |
|
|
|
| ||
1 | Đường nối xã Châu Nga huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An với xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
| 0,90 |
| Xã Châu Nga |
2 | Hệ thống điện bản Đôm, bản Luông | 0,10 |
|
| Xã Châu Phong |
3 | Đường dây 220 Kv Trạm cắt Nậm Sum - Nông Cống |
| 0,35 |
| Xã Châu Thắng, Xã Châu Hạnh, Xã Châu Hội, Xã Châu Nga |
4 | Khu tái định cư xen dắm sau Đập phụ 1, xã Châu Bình | 2,00 | 1,00 |
| Xã Châu Bình |
5 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA Châu Thái 3, Nghĩa Xuân 1-Đoàn Kết, Châu Lý 5, Đồng Hợp 1, Đồng Hợp 3, Tam Hợp 4, Văn Lợi 2, Châu Đình 3, Thọ Hợp 4 ĐL Quỳ Hợp; TBA Bản Chiếng, Kim Sơn 2, Châu Hạnh 5 ĐL Quỳ Châu | 0,02 |
|
| TT Tân Lạc, Châu Hạnh |
6 | Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020-Phân kỳ năm 2020 | 0,02 |
|
| Xã Châu Phong, Diên Lãm |
|
|
|
| ||
1 | Chia lô đất ở bản Mường Hin, Na Dến xã Tiền Phong | 1,90 |
|
| Xã Tiền Phong |
2 | Đập Mương Cam, xã Cắm Muộn, huyện Quế Phong | 0,60 |
|
| Xã Cắm Muộn |
3 | Đường giao thông liên bản: Bản Tám, Pà Nạt, Dốn, Na Pú, Lông Không, Hăn và hồ chứa nước Tồng Mỏ (xã Mường Nọc), bản Cỏ Noong, Ná Ngá (Mường Nọc), bản Tạng, bản Cói (xã Tiền Phong) | 0,10 |
|
| Thị trấn Kim Sơn |
4 | Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015-2020-Phân kỳ năm 2020 | 0,01 |
|
| Tri Lễ |
5 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm trọng tải điện năng các TBA Bản Chiếng, Kim Sơn 2 | 0,01 |
|
| Xã Quang Phong và TT Kim Sơn |
6 | Dự án đường dây 220 KV Trạm cắt Nậm Sum - Nông Cống (phần đường dây trên lãnh thổ Việt Nam) | 0,03 | 0,26 |
| Xã Thông Thụ, Đồng Văn, Tiền Phong và Mường Nọc |
|
|
|
| ||
1 | Đường dây 220kV Nậm Mô (Lào) - Tương Dương |
| 1,06 |
| Na Ngoi, Nậm Càn |
2 | Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2021 | 0,01 | 0,04 |
| Xã Phà Đánh, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Mường Típ |
|
|
|
| ||
1 | Dự án: Cấp điện Nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2020-2021 | 0,03 |
|
| Mai Sơn, Hữu Khuông, Yên Tĩnh, Yên Hòa, Lượng Minh |
2 | Xây dựng Đồn biên phòng Nhôn Mai (523) |
| 12,57 |
| Nhôn Mai |
|
|
|
| ||
| Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 1 Vĩnh Phú, số 3,5 Khai Sơn, số 3,5 Đình Sơn, số 1 Bản Vều, số 3 Cẩm Sơn huyện Anh Sơn; Yên Khê 1 | 0,01 |
|
| Xã Yên Khê |
|
|
|
| ||
1 | Chia lô đất ở dân cư (để đấu giá) xã Cao Sơn, huyện Anh Sơn | 1,39 |
|
| xã Cao Sơn |
2 | Cấy trạm biến áp, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An | 0,01 |
|
| Xã Lạng Sơn |
3 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 1 Vĩnh Phú, số 3, 5 Khai Sơn, số 3, 5 Đình Sơn, số 1 Bản Vều, số 3 Cẩm Sơn huyện Anh Sơn; Yên Khê 1 huyện Con Cuông | 0,05 |
|
| Xã Lĩnh Sơn, Khai Sơn, Đỉnh Sơn, Phúc Sơn, Cẩm Sơn |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng đường giao thông vào nhà máy May Minh Anh - Tân Kỳ | 0,53 |
|
| Kỳ Tân |
2 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành, Nghi Lộc,Tân Kỳ | 0,01 |
|
| Nghĩa Thái |
3 | Kẹp dây lưới Điện trung áp từ trạm 110kV Đô Lương đi Tân Kỳ để giảm tổn thất nâng cao độ tin cậy cấp điện cho khu vực huyện Tân Kỳ | 0,01 |
|
| TT Tân Kỳ |
4 | Cấy trạm biến áp, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An | 0,02 |
|
| Tân An, Nghĩa Phúc |
5 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA Nghĩa Phúc 1, Kỳ Phong, Số 2 Thống Nhất Nghĩa Hành, Nghĩa Trung 1, số 2 Vĩnh Minh Tân Hương, Kỳ Lâm, Kỳ Nam, Nghĩa Bình 1, Thị trấn 3 | 0,05 |
|
| Nghĩa Phúc, Kỳ Son, Nghĩa Hành, Tân Hương, Nghĩa Bình, hương Sơn, TT Tân Kỳ |
6 | Chia lô đất ở dân cư tại khối 4 thị trấn Tân Kỳ | 0,25 |
|
| TT Tân Kỳ |
7 | Chia lô đất ở dân cư tại xóm Vĩnh Đồng xã Đồng Văn | 0,85 |
|
| Xã Đồng Văn |
|
|
|
| ||
1 | Chia lô đất ở đấu giá vùng xóm 6,7,8 xã Tân Sơn | 3,80 |
|
| Xã Tân Sơn |
2 | Chia lô đất ở, xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật vùng xí nghiệp gạch cũ | 0,34 |
|
| Xã Đông Sơn |
3 | Chia lô đất ở dân cư vùng đồng Lang xóm 2 xã Ngọc Sơn | 2,89 |
|
| Xã Ngọc Sơn |
4 | Chia lô đất ở vùng Đồng Lộng xóm 1,2 (2 vị trí) và vùng Đền Chính xóm 5 xã Hồng Sơn | 3,20 |
|
| Xã Hồng Sơn |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông Tràng-Minh đoạn qua xã Tràng Sơn, Đông Sơn, Yên Sơn | 3,24 |
|
| Xã Yên Sơn |
6 | Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại Sơn (Đoạn qua xã Trù Sơn - Đại Sơn) | 0,18 |
|
| Xã Trù Sơn, Đại Sơn |
7 | Xây dựng kè chống sạt lở bờ sông Lam đoạn qua xã Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn | 0,20 |
|
| Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn |
8 | Chia lô đất ở đấu giá xóm 7; vùng Đồng Lăng xóm 4 xã Mỹ Sơn | 0,43 |
|
| Xã Mỹ Sơn |
9 | Chia lô, đấu giá đất ở tại vùng Đồng Chao Hao, xã Đà Sơn | 6,10 |
|
| Xã Đà Sơn |
10 | Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Cửa Truông, xóm 2 (Xóm 4 cũ) | 6,30 |
|
| Xã Tràng Sơn |
11 | Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Đồng Hội Lục, xã Yên Sơn | 3,70 |
|
| Xã Yên Sơn |
12 | Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Sao Vang, Khang Hạ, xã Đà Sơn | 4,80 |
|
| Xã Đà Sơn |
13 | Chia lô đấu giá đất ở tại vùng Hội Lục và Đìa Su, xã Đông Sơn | 0,80 |
|
| Xã Đông Sơn |
14 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành, Nghi Lộc qua xã Mỹ Sơn | 0,01 |
|
| Xã Mỹ Sơn |
15 | Xây dựng đường giao thông vào trung tâm bồi dưỡng chính trị | 0,39 |
|
| Thị trấn Đô Lương |
16 | Kẹp dây lưới Điện trung áp từ trạm 110kV Đô Lương đi Tân Kỳ để giảm tổn thất nâng cao độ tin cậy cấp điện cho khu vực huyện Tân Kỳ | 0,04 |
|
| Yên Sơn, Đông Sơn, Tràng Sơn, Hồng Sơn, Giang Sơn Đông |
17 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 4 Thái Sơn, 2 Giang Sơn Đông, 2 Hòa Sơn, 3 Mỹ Sơn, 3 Bắc Sơn, 4 Trù Sơn, 7 Đại Sơn, 2 Yên Sơn, 2 Văn Sơn do ĐL Đô Lương quản lý | 0,06 |
|
| Thái Sơn, Giang Sơn Đông, Hòa Sơn, Mỹ Sơn, Bắc Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn |
18 | Chia lô đất ở tại Đồng Trọt, xóm 1 | 1,70 |
|
| Xã Lam Sơn |
19 | Chia lô đất ở dân cư tại vùng Đồng Quản, xóm 1 | 1,70 |
|
| xã Bồi Sơn |
20 | Chia lô đất ở dân cư tại vùng Đồng Lùng, khối 6 (khối 8 cũ) | 6,90 |
|
| Thị trấn Đô Lương |
21 | Trụ sở làm việc đội Cảnh sát chữa cháy và CNCH số 5 | 2,08 |
|
| Thị trấn Đô Lương |
22 | Đấu giá đất thương mại dịch vụ | 0,15 |
|
| Lam Sơn |
|
|
|
| ||
1 | Đường giao thông kết nối tỉnh lộ 533 huyện Thanh Chương với đường HCM và các huyện miền tây tỉnh Nghệ An | 1,51 |
|
| Thanh Liên, Thanh Mỹ, Hạnh Lâm |
2 | Vườn hoa cây xanh khối 9 tại thị trấn | 0,10 |
|
| Thị trấn |
3 | Giắm TBA CQT, giảm bán kính, giảm TTĐN các TBA: Thanh Lĩnh 2; TDXP2; Thanh mai 2; Liên Hùng; Minh Sơn; Thanh Nam 1; Thanh Tường 1; Đại Sơn 2; Thanh Hòa 1; Thanh Thịnh 5 | 0,01 |
|
| Xã Ngọc Sơn |
4 | Giắm TBA CQT, giảm bán kính, giảm TTĐN các TBA: Đồng Văn 1,2,6; Phú Nhuận; Thanh Lương 1; Xuân Tường 3; Thanh Nho 1; Thanh Minh 1; Hạnh Lâm 4; Thanh Long 1 | 0,01 |
|
| Xã Đồng Văn, Thanh Ngọc |
5 | Cấy TBA, giảm bán kính cấp điện, giảm TTĐN các TBA số 2, 5 Thanh Chi, 1 Thanh Văn, 2 Thanh Văn, 1,4 Thanh Hưng, 5 Thanh Hương, 2,3 Thanh Tùng, 1, 2 Lâm Phú, 2,4 Thanh Hương, 1 Lam Sơn | 0,05 |
|
| Xã Thanh Chi, Thanh Văn (Đại Đồng), Thanh Hưng, Thanh Hương, Thanh Tùng, Thanh Ngọc, Ngọc Sơn |
6 | Cấy trạm biến áp, nâng cao điện áp điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh Nghệ An | 0,01 |
|
| Xã Ngọc Sơn |
7 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) - khu vực TX Thái Hòa, huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Đô Lương, Thanh Chương, Yên Thành, Nghi Lộc | 0,01 |
|
| Xã Thanh Ngọc |
8 | Chia lô đất ở vùng Đồng Hội | 1,12 |
|
| Xã Thanh Phong |
9 | Chia lô đất ở vùng Cây Bần, vùng Cồn Tranh, vùng Vụng Thông | 0,94 |
|
| Xã Thanh Liên |
10 | Chia lô đất ở dân cư nông thôn (nhà văn hóa kho cũ thôn 3, NVH kho cũ thôn 8, Vùng chùa thôn Thanh Đồng 1, bộng trâu đằm thôn Thanh Đồng 5) | 0,50 |
|
| Xã Thanh Đồng |
11 | Xây dựng Căn cứ chiến đấu huyện Thanh Chương | 0,98 |
|
| Xã Thanh Ngọc, Thanh Phong |
|
|
|
| ||
1 | Xây dựng Trường Mầm non Nam Cát | 0,70 |
|
| Nam Cát |
2 | Trung tâm văn hóa thể thao xóm Bắc Thung, TT. Nam Đàn | 0,12 |
|
| Thị trấn |
3 | Trung tâm văn hóa thể thao xóm Đồng Thuận, xã Nam Cát | 0,25 |
|
| Nam Cát |
4 | Trung tâm văn hóa thể thao xóm Sen 1, xã Kim Liên | 0,14 |
|
| Kim Liên |
5 | Chia lô đất ở tại xã Thượng Tân Lộc (Vùng Bàu, Cầu Am) | 0,96 |
|
| Thượng Tân Lộc |
6 | Chia lô đất ở tại xã Nam Lĩnh (vùng Rú Cụp) | 0,49 |
|
| Nam Lĩnh |
7 | Chia lô đất ở tại xã Nam Kim (Cầu Choi, Lầy Yên Sơn) | 0,60 |
|
| Nam Kim |
8 | Nhóm công trình đường điện (Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp; cấy TBA CQT giảm bán kính cấp điện, nâng cao điện áp) | 0,14 |
|
| Các Xã |
9 | Xây dựng văn phòng- bãi đỗ xe-ga ra-nhà nghỉ | 0,46 |
|
| Thị trấn |
10 | Nhà máy sản xuất nước uống đóng chai và chế biến trà sen | 0,61 |
|
| Khánh Sơn |
|
|
|
| ||
1 | Trường THCS xã Hưng Yên Nam | 1,13 |
|
| Xã Hưng Yên Nam |
2 | Chia lô đất ở vùng Lò Gạch xóm 6 | 0,49 |
|
| Xã Hưng Lĩnh |
3 | Chia lô đất ở xóm 1, 4, 5 xã Hưng Lĩnh | 0,13 |
|
| Xã Hưng Lĩnh |
4 | Chia lô đất ở xen dắm vùng Cựa Chùa, xã Hưng Nghĩa | 0,10 |
|
| Xã Hưng Nghĩa |
5 | Chia lô đất ở vùng Mồ Mợ, xóm 4, Hưng Nghĩa | 3,00 |
|
| Xã Hưng Nghĩa |
6 | Chia lô đất ở vùng Đồng Cựa, xóm 17 | 2,85 |
|
| Xã Hưng Nghĩa |
7 | Chia lô đất ở tại xóm 5, Hưng Thịnh | 0,40 |
|
| Xã Hưng Thịnh |
8 | Chia lô đất ở vùng Đội Cửa Hàng, xóm Yên Thọ, xã Hung Thịnh | 0,50 |
|
| Xã Hưng Thịnh |
9 | Chia lô đất ở vùng Bàu Thiếc, xóm 2, xã Hưng Mỹ | 2,32 |
|
| Xã Hưng Mỹ |
10 | Chia lô đất ở tại xóm 5, xã Hưng Đạo | 0,48 |
|
| Xã Hưng Đạo |
11 | Chia lô đất ở dân cư để đấu giá tại xã Hưng Thông (xóm 6, 7) | 3,40 |
|
| Xã Hưng Thông |
12 | Chia lô đất ở để đấu giá tại vùng Ốc phía Đông đường 8B | 1,70 |
|
| Xã Xuân Lam |
13 | Cải tạo ĐZ 110KV Hưng Đông - Can Lộc và Hưng Đông - Linh Cảm | 0,58 |
|
| Hưng Chính, Hưng Mỹ, Hưng Tân, Hưng Thắng, Hưng Phúc, Châu Nhân |
14 | Công trình nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối | 0,13 |
|
| Xuân Lam, Hưng Đạo, Hưng Yên Bắc, Hưng Mỹ, Châu Nhân, Hưng Lĩnh và Thị trấn |
15 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp lưới điện trung áp tỉnh Nghệ An theo phương án đa chia đa nối (MDMC) khu vực Cửa Lò, Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn | 0,04 |
|
| Thị trấn Hưng Nguyên, xã Xuân Lam, Hưng Đạo |
16 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện các TBA số 3 Nam Nghĩa, số 2 Hùng Tiến 3, số 4 Nam Giang, số 2,5 Khánh Sơn 2; số 8 Kim Liên; số 5 thị trấn; số 3 Nam Hưng; số 2 Nam Thanh 1 do Điện lực Nam Đàn quản lý và TBA số 4 Hưng Mỹ, số 1 Nam Cát, số 3 Hưng Châu do Điện lực Hưng nguyên quản lý. | 0,04 |
|
| Xã Hưng Mỹ, Hưng Châu |
17 | Cấy TBA giảm bán kính cấp điện các TBA số 7 Nghi Hoa, 9 Nghi Trung, 1 Nghi Văn, 2,6 Nghi Liên, 9,11 Nghi Yên; Xà Rạ; 1 Nam Yên; 2,5,7,10 Nghi Kiều; 2,3 Nghi Thuận; 5 Nghi Hoa; 5 Nghi Yên; 2 Nghi Mỹ | 0,02 |
|
| Hưng Yên Nam |
18 | Cấy TBA, nâng cao điện áp để giảm số lượng khách hàng sinh hoạt có điện áp thấp tỉnh NA | 0,02 |
|
| Xã Hưng Lĩnh |
19 | Khu nhà ở cho sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp | 9,24 |
|
| Xã Hưng Thịnh |
20 | Mở rộng trụ sở làm việc công an huyện Hưng Nguyên | 0,58 |
|
| TT Hưng Nguyên |
21 | Xây dựng Khu kinh doanh thương mại tổng hợp và kho xưởng sản xuất gia công cơ khí | 2,50 |
|
| Xã Hưng Đạo |
22 | Xây dựng cơ sở thương mại, nhà hàng tổ chức sự kiện và nhà nghỉ | 0,45 |
|
| Xã Hưng Tân |
23 | Xây dựng Cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng | 0,30 |
|
| Xã Hưng Tân |
| Tổng cộng | 380,17 | 22,41 | 0,00 |
|
- 1Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021
- 5Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
- 6Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định nội dung Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2017 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 72/NQ-HĐND năm 2023 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 36/2021/QH15 thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về Danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 153/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2021 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021
- 12Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục dự án quốc phòng, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ đang còn hiệu lực
- 13Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 14/2021/QĐ-UBND quy định nội dung Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do tỉnh Phú Thọ ban hành
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai để thực hiện công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 34/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết