Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HÔI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2011/NQ-HĐND

 Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 31/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002 và Nghị định số 60/2006/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4756/TT-UBND ngày 21/12/2011 về việc điều chỉnh, bổ sung nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015, cụ thể như sau:

1. Phần thứ nhất của Điểm 2.4, Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi như sau:

“2.4. Vốn đầu tư phát triển (ngân sách tập trung) sau khi đã trừ đi phần vốn bố trí cho các nội dung đầu tư đã định trước, phần còn lại dành 100% để Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phân bổ các công trình, dự án do địa phương làm chủ đầu tư”.

2. Bổ sung vào mục các nội dung đầu tư đã định trước thuộc Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 1 Nghị Quyết số 31/NQ- HĐND nội dung sau:

“- Vốn thực hiện các công trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh. Nhiệm vụ chi của ngân sách tỉnh như Phụ lục kèm theo Nghị quyết này”.

3. Thời gian thực hiện từ năm 2012 đến hết thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 31/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 “Về việc xây dựng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015”;

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09/12/2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ KHĐT;
- TT.TU,HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức đoàn thể;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX,TP;
- Các Sở, Ban ngành trực thuộc tỉnh;
- Văn phòng và ban của Tỉnh Uỷ;
- Đài PTTH, Báo Quảng Ninh;
- VP Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh;
- Lưu VP, KTNS.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Long

 

PHỤ LỤC

NHIỆM VỤ CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghi quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh).

Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do Tỉnh quản lý, gồm:

- Đường tỉnh, thực hiện theo quy hoạch.

- Hệ thống luồng đường thuỷ nội địa, cảng biển địa phương theo qui hoạch được duyệt.

- Đê cấp 4 (Theo Quyết định phân cấp đê số 2448/QĐ-BNN-TCTL ngày 18/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn v/v phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh);

- Hồ chứa nước, Đập dâng nước, Trạm bơm tưới tiêu có quy mô từ cấp 4 trở lên (theo phân cấp tại Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 285-2002);

- Kênh mương loại II.

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ đầu mối nông sản cấp tỉnh.

- Trường cao đẳng, Trường trung học chuyên nghiệp, Trường dạy nghề của tỉnh, Trường chính trị, Trường đào tạo cán bộ của tỉnh, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trường năng khiếu, Trường trung học phổ thông.

- Trung tâm (cơ sở) làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, điều trị, chữa bệnh và dạy nghề cho các đối tượng xã hội (trẻ mồ côi, người tàn tật, người nhiễm chất độc hóa học, người cai nghiện ma túy, người tâm thần) do tỉnh quản lý.

- Hệ thống các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa của tỉnh, Bệnh viện đa khoa cấp huyện; hệ thống các Trung tâm y tế dự phòng, Trung tâm Y tế huyện, Phòng khám đa khoa khu vực. Riêng Trạm y tế xã ngân sách tỉnh đầu tư phần mua sắm trang thiết bị chuyên dùng, phần đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện theo chương trình xây dựng nông thôn mới.

- Các công trình văn hóa thể thao cấp tỉnh, thư viện tỉnh, khu triển lãm, trung tâm huấn luyện thể thao của tỉnh.

- Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh.

- Các dự án, công trình đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khối tỉnh quản lý.

- Các dự án, công trình đặc thù xây dựng theo lệnh khẩn cấp được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Các dự án, công trình thuộc khối Nội chính, an ninh quốc phòng, lực lượng vũ trang thuộc các đơn vị do cấp trên quản lý, đóng trên địa bàn có sử dụng nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh.

- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng các Khu kinh tế, Khu công nghiệp theo quy định của pháp luật./.

 HĐND TỈNH QUẢNG NINH