- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 4Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ III
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020 và Tờ trình số 216/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh tỷ lệ điều tiết phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
(Có phụ lục kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
b) Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh sau đây:
- Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015.
- Nghị quyết số 155/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH TỪ NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Mục 1. NGUYÊN TẮC PHÂN CẤP QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
1. Ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động trong thực hiện những nhiệm vụ được giao;
2. Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;
3. Trường hợp cơ quan quản lý nhà nước cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình cần có sự phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo địa phương và có giải pháp hỗ trợ về kinh phí trong dự toán đã được giao cho ngành để thực hiện.
4. Thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổn định 04 năm. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngân sách cấp dưới;
5. Trong thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năm mà ngân sách địa phương được hưởng, được sử dụng theo quy định để phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;
6. Ngoài việc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định nêu trên, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác, trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Tiểu mục 1. VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU
I. CÁC KHOẢN THU HƯỞNG 100% CỦA TỪNG CẤP NGÂN SÁCH
TT | Tên khoản thu | Cấp ngân sách | ||
Tỉnh | Huyện | Xã | ||
1 | Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương quản lý | x | - | - |
2 | Lệ phí môn bài khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | x | - | - |
3 | Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Công ty Cổ phần theo phân cấp quản lý | x | x | - |
4 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | x | - | - |
5 | Thuế tài nguyên theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội | x | x | - |
6 | Thu hồi vốn, thanh lý tài sản theo phân cấp quản lý | x | x | x |
7 | Tiền cho thuê nhà, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo phân cấp quản lý | x | x | x |
8 | Lệ phí trước bạ động sản | - | x | - |
9 | Tiền cho thuê đất, mặt đất, mặt nước theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội | x | x | - |
10 | Các khoản viện trợ không hoàn lại bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân nước ngoài | x | x | x |
11 | Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư cơ sở hạ tầng theo quyết định của pháp luật | x | x | x |
12 | Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài địa bàn cho địa phương | x | x | x |
13 | Thu sự nghiệp (phần nộp ngân sách theo quy định) của các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp | x | x | x |
14 | Thu phạt vi phạm hành chính xử phạt theo thẩm quyền được giao từ quyết định của chính quyền từng cấp (không bao gồm phạt an toàn giao thông đường bộ, thủy) | x | x | x |
15 | Thu phạt, tịch thu từ công tác chống buôn lậu | x | - | - |
16 | Phí, lệ phí (phần nộp ngân sách) phát sinh từ các đơn vị thuộc quản lý của chính quyền từng cấp theo quy định của pháp luật | x | x | x |
17 | Các khoản tịch thu sung công quỹ do chính quyền các cấp quyết định theo thẩm quyền được giao | x | x | - |
18 | Tiền sử dụng đất từ các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn theo quyết định của cấp thẩm quyền | x | x | - |
19 | Tiền đền bù thiệt hại về đất từ quỹ đất công, tài sản theo phân cấp quản lý | x | x | x |
20 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản của từng cấp theo phân cấp quản lý | x | x | x |
21 | Thu khác thuế công thương nghiệp - ngoài quốc doanh theo phân cấp quản lý thu | x | x | x |
22 | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật | x | x | x |
23 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | x | x | x |
24 | Thu kết dư của mỗi cấp ngân sách | x | x | x |
25 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | x | - | - |
26 | Thu vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước | x | - | - |
27 | Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước | x | x | x |
II. CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH
(Có biểu chi tiết kèm theo)
III. CÁC KHOẢN THU ĐẶC THÙ
2. Phí bến bãi, phí vệ sinh, phí chợ, thu mặt bằng chợ huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn (đối với các chợ chưa đủ tiêu chuẩn thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP): Số thu phát sinh được để lại đầu tư cho bến bãi, chợ, công tác vệ sinh. Cơ quan Tài chính, Thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
3. Thu từ công tác chống buôn lậu: Thực hiện theo quy định tại Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước cho lĩnh vực này.
4. Trích phần trăm (%) từ các nguồn thu:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất (phần ngân sách cấp tỉnh, huyện được hưởng theo phân cấp) được trích 20% hàng năm, trong đó 10% để thực hiện công tác quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quản lý đất đai sớm hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và 10% để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng nâng cấp các công trình giao thông, thủy lợi (bổ sung vào nguồn chi sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản); trích từ 30% - 50% để bổ sung nguồn quỹ phát triển đất theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP theo từng cấp (tỉnh, huyện).
- Nguồn thu xổ số kiến thiết: Dành 50% số thu dự toán xổ số kiến thiết để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề và y tế; dành 10% cho Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; dành 10% để chi sửa chữa, nâng cấp các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế (bao gồm mua sắm mới, nâng cấp, bảo trì, sửa chữa trang thiết bị thiết yếu) và các công trình công cộng, văn hóa, phúc lợi xã hội quan trọng khác (bổ sung vào nguồn chi sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng cơ bản); dành 20% để chi đầu tư các công trình giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung ương 7, dành 10% để đầu tư các công trình bức xúc khác.
Tiểu mục 2. NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH I. CẤP TỈNH
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
Nhiệm vụ chi đầu tư thực hiện theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ trương của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng bộ về các chương trình mục tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và các Nghị quyết chuyên đề khác.
1.2.. Chi hỗ trợ đầu tư
1.3. Chi đầu tư phát triển khác
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi trợ giá Báo Vĩnh Long; khôi phục, giữ đàn giống gốc.
2.2. Xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch do cơ quan cấp tỉnh thực hiện theo nhiệm vụ tỉnh giao.
2.3. Chi sự nghiệp giao thông, thủy lợi, kiến thiết thị chính, kinh tế khác theo phân cấp quản lý kinh tế xã hội.
2.4. Chi sự nghiệp nông nghiệp: Theo phân cấp quản lý đối với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, theo quy định của Chính phủ.
2.5. Sự nghiệp văn hóa thông tin, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, phát thanh - truyền hình, sự nghiệp xã hội theo phân cấp quản lý kinh tế - xã hội.
2.6. Sự nghiệp môi trường: Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng cường năng lực quản lý môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2.7. Sự nghiệp y tế: Bao gồm các nội dung khám chữa bệnh, phòng trị bệnh, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp y tế ngành tỉnh; Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa huyện, thị xã, thành phố; Bệnh viện Quân dân y kết hợp; Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố; Phòng khám đa khoa khu vực; Trạm y tế các xã, phường, thị trấn.
2.8. Sự nghiệp giáo dục: Tỉnh đảm nhiệm đối với các Trường cấp 3; cấp 2-3; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, sự nghiệp giáo dục tại Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Sự nghiệp đào tạo: Thực hiện theo phân cấp quản lý các trường dạy nghề, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, đào tạo, đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
2.10. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước, Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội như: Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2.11. Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đối với những hoạt động có gắn với nhiệm vụ của Nhà nước, do Nhà nước đặt hàng.
2.12. Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo phân cấp và quy định của từng chương trình.
2.13. Chi hỗ trợ cho lực lượng công an, quân sự tỉnh thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, phù hợp phân cấp quản lý kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng.
2.14. Trả nợ gốc và lãi tiền huy động theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2.15. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
2.16. Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện.
2.17. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.18. Các nội dung chi khác theo quy định của pháp luật.
II. CẤP HUYỆN (HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
1. Chi đầu tư phát triển
Thực hiện nhiệm vụ đầu tư theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi sự nghiệp giao thông, thủy lợi, kiến thiết thị chính theo phân cấp quản lý kinh tế xã hội.
2.2. Sự nghiệp kinh tế khác: Đảm bảo quản lý, chi phí sử dụng, vận hành các công trình, dự án giao thông, công viên, vỉa hè, điện chiếu sáng, …, trên địa bàn, không phân biệt cấp đầu tư (bao gồm chiếu sáng đô thị theo Nghị định 79/2009/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chiếu sáng đô thị).
2.3. Sự nghiệp nông nghiệp: Đảm trách nhiệm vụ thực hiện sự nghiệp nông nghiệp theo phân cấp.
2.4. Sự nghiệp môi trường: Hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hỗ trợ xử lý rác thải, xử lý các điểm gây ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương, phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường ở địa phương, quản lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học, tăng cường năng lực quản lý môi trường, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường, các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
2.5. Sự nghiệp văn hóa thông tin, sự nghiệp phát thanh - truyền hình, khoa học công nghệ, thể dục thể thao, bảo đảm sự nghiệp xã hội phù hợp với phân cấp quản lý.
2.6. Sự nghiệp y tế: Thực hiện nhiệm vụ đối với hoạt động thuộc lĩnh vực y tế theo phân cấp.
2.7. Sự nghiệp giáo dục: Thực hiện chi đối với các trường mẫu giáo, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các nhiệm vụ khác theo phân cấp.
2.8. Sự nghiệp đào tạo: Chi cho các Trung tâm chính trị, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương (kể cả cán bộ xã, phường, thị trấn).
2.9. Quản lý hành chính: Đảm bảo hoạt động cho các cơ quan Nhà nước, Đảng, Đoàn thể; hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước.
2.10. Chi đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2.11. Các nhiệm vụ chi thường xuyên trong chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo phân cấp và theo quy định của từng chương trình.
2.12. Bổ sung cho ngân sách cấp xã.
2.13. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.14. Chi từ nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức trong nước.
III. CẤP XÃ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
1. Chi đầu tư phát triển
1.1. Chi đầu tư các công trình trụ sở ấp và các công trình kết cấu hạ tầng khác do xã quản lý (theo phân cấp của cấp thẩm quyền).
1.2. Chi xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
1.3. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định.
2. Chi thường xuyên
2.1. Chi cho hoạt động của các cơ quan:
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ chuyên trách và công chức.
- Phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân; sinh hoạt phí những người hoạt động không chuyên trách; cán bộ ấp, khóm.
- Hoạt động của ấp, khóm (bao gồm chính quyền, đoàn thể, công an, quân sự)
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định.
- Công tác phí, văn phòng phẩm, hoạt động văn phòng.
- Mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác.
2.2. Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức đoàn thể (sau khi trừ các khoản thu được sử dụng theo quy định và các khoản thu khác (nếu có)).
2.4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ, công chức và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
2.5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội (huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ, thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác theo quy định, tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn).
2.6. Chi trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 trở về sau do Bảo hiểm xã hội trả).
2.7. Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác.
2.8. Chi hoạt động văn hóa thông tin, thể dục thể thao, truyền thanh do xã quản lý.
2.9. Hỗ trợ hoạt động giáo dục trên địa bàn.
2.10. Hỗ trợ cho hoạt động của các trạm y tế xã.
2.11. Sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi công cộng, công trình kết cấu hạ tầng do xã quản lý: Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà văn hóa, đài tưởng niệm, cầu, đường giao thông nông thôn...
2.12. Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư theo quy định.
2.13. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định.
2.14. Chi chuyển nguồn từ ngân sách năm trước sang năm sau.
2.15. Chi từ nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức trong nước./.
TỶ LỆ TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo phụ lục của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: %
STT | Tên khoản thu | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | |||
Ngân sách huyện | Ngân sách thành phố | Ngân sách thị xã | Ngân sách xã, thị trấn | Ngân sách phường | ||||
I | Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu vực doanh nghiệp Nhà nước Trung ương, địa phương, ĐTNN | - | 100 | - |
| - | - | - |
Khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (thu cố định) |
|
|
|
|
|
|
| |
a | Thuế giá trị gia tăng (GTGT) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
| - Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp | - | - | 100 | 100 | 100 |
|
|
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
| - Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp | - | - | 100 | 100 | 100 |
|
|
c | Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
| - Công ty Cổ phần do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp | - | - | 100 | 100 | 100 | - | - |
3 | Thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh (thu vãng lai) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh thu | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện, thị xã thu | - | - | 100 | - | 100 | - | - |
| - Đối tượng thành phố thu | - | 05 | - | 95 | - | - | - |
II | Lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
| - Bậc 1 (1.000.000 đ/năm) | - | - | 100 | 100 | 100 | - | - |
| - Bậc 2 (500.000 đ/năm) | - | - | 50 | 50 | 50 | 50 | 50 |
| - Bậc 3 (300.000 đ/năm) | - | - | - | - | - | 100 | 100 |
III | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn | - | - | 30 | - | 30 | 70 | - |
| - Trên địa bàn phường | - | - | - | 90 | 90 | - | 10 |
IV | Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
|
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn | - | - | 30 | - | 30 | 70 | - |
| - Trên địa bàn phường | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
V | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
| - Từ hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | - | - | 100 | 100 | 100 | - | - |
| - Từ các tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
| + Dự án tỉnh quản lý (*) | - | 100 | - | - | - | - | - |
| + Dự án huyện, thị xã, thành phố quản lý (**) | - | - | 100 | 100 | 100 | - | - |
VI | Thuế bảo vệ môi trường | - | 100 | - | - | - | - | - |
VII | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đối tượng tỉnh quản lý | - | 100 | - | - | - | - | - |
| - Đối tượng huyện, thị xã quản lý | - | - | 80 | - | 80 | 20 | 20 |
| - Đối tượng thành phố quản lý | - | 05 | - | 75 | - | 20 | 20 |
VIII | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
|
|
| - Do trung ương cấp giấy phép | 70 | 30 | - | - | - | - | - |
| - Do tỉnh cấp giấy phép |
|
|
|
|
|
|
|
| + Doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý | - | 70 | 30 | 30 | 30 | - | - |
| + Doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý | - | 30 | 70 | 70 | 70 | - | - |
(*) Thu từ các tổ chức đối với các dự án tạo vốn do tỉnh thu hồi, bồi hoàn và giao đất có thu tiền sử dụng đất
(**) Thu từ các tổ chức đối với các dự án do cấp huyện quy hoạch, quản lý, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt./.
- 1Nghị quyết 132/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 155/2015/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 132/2010/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 5Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 6Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 132/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 155/2015/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 132/2010/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3Nghị định 79/2009/NĐ-CP về quản lý chiếu sáng đô thị
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý đầu tư và đấu thầu dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 3202/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương năm 2017 và Quy định tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
- 10Quyết định 77/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 33/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực