Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2018/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHẦN II VÀ ĐIỂM 1, PHẦN III, TIỂU MỤC 1, MỤC 2 CỦA PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 08
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số phần của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ III về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
1. Phần II, Tiểu mục 1, Mục 2: Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách
(Có biểu chi tiết kèm theo).
2. Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2: Thu phạt an toàn giao thông
a) Số thu phạt của lực lượng thanh tra giao thông: Ngân sách tỉnh hưởng 100%, điều tiết như sau:
- Thanh tra giao thông: 10%.
- Ban An toàn giao thông tỉnh: 10%.
- Ban An toàn giao thông cấp huyện: 10% số thu phạt an toàn giao thông (ATGT) của lực lượng Thanh tra giao thông phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
- Ngân sách cấp tỉnh: 70%, dùng để: (i) Chi hỗ trợ các lực lượng tham gia trong công tác gìn giữ trật tự an toàn giao thông (TTATGT); (ii) Chi khắc phục các điểm đen giao thông; chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết, bị thương nặng trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn; (iii) Chi hỗ trợ các lực lượng khác trong công tác tuyên truyền pháp luật về TTATGT; (iv) Chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT; (v) Chi hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT (nếu có); (vi) Chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sĩ (kể cả lực lượng công an phường, thị trấn) trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT (bao gồm cả lực lượng khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT (không bao gồm lực lượng Thanh tra giao thông).
b) Số thu phạt của các lực lượng khác có thẩm quyền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT của địa phương theo quy định tại Điều 70 Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt:
Đơn vị thu thuộc cấp nào thì ngân sách cấp đó hưởng 100%, dùng để chi duy tu, sửa chữa, khắc phục các điểm đen giao thông.
c) Số thu phạt ATGT của lực lượng công an xã (không bao gồm công an phường, thị trấn): ngân sách xã hưởng 100% và điều tiết như sau:
- Công an xã: 70%.
- Ban An toàn giao thông xã: 10%.
- Ngân sách xã: 20%, dùng để: Chi hỗ trợ các lực lượng của xã tham gia trong công tác gìn giữ TTATGT; chi thăm hỏi gia đình nạn nhân bị chết, bị thương nặng trong các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng hoặc nạn nhân có hoàn cảnh khó khăn; chi hỗ trợ các lực lượng khác của xã trong công tác tuyên truyền pháp luật về TTATGT; chi khen thưởng đối với tập thể, cá nhân của xã có thành tích xuất sắc trong hoạt động bảo đảm TTATGT.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG - GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 123/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: %
STT | Tên khoản thu | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách cấp xã | Ghi chú | |||
Ngân sách huyện | Ngân sách thành phố | Ngân sách thị xã | Ngân sách xã, thị trấn | Ngân sách phường | |||||
I | Thuế GTGT, TNDN, TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh (thu cố định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Thuế giá trị gia tăng (GTGT) |
|
|
|
|
|
|
|
|
a.2 | Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các huyện, thị xã | - | - | 100 | - | 100 | - | - |
|
| + Thành phố Vĩnh Long | - | 5 | - | 95 | - | - | - |
|
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
|
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
|
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
|
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
|
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
|
b | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) |
|
|
|
|
|
|
|
|
b.2 | Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các huyện, thị xã | - | - | 100 | - | 100 | - | - |
|
| + Thành phố Vĩnh Long | - | 5 | - | 95 | - | - | - |
|
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, TP, TX quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
|
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
|
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
|
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
|
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
|
c | Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
c.2 | Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, TP, TX quản lý theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các huyện, thị xã | - | - | 100 | - | 100 | - | - |
|
| + Thành phố Vĩnh Long | - | 5 | - | 95 | - | - | - |
|
| - Đối tượng huyện, thị xã, thành phố quản lý (không kể Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty TNHH một thành viên, Công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Hợp tác xã do huyện, thị xã, thành phố quản lý theo phân cấp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| + Các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã | - | - | 80 | - | 80 | 20 | - |
|
| + Các xã thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 75 | - | 20 | - |
|
| + Các phường thuộc thị xã Bình Minh | - | - | - | - | 90 | - | 10 |
|
| + Các phường thuộc thành phố Vĩnh Long | - | 05 | - | 85 | - | - | 10 |
|
| Riêng phường 1 | - | 05 | - | 92 | - | - | 3 |
|
- 1Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 2Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 14/2020/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020; Kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 123/2018/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách năm 2022, ổn định đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 9Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- Số hiệu: 123/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra