Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA TIỀN THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP; THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG; CHUYỂN NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH HỖ TRỢ CHO CÁC TRƯỜNG MẦM NON TỪ NGÂN SÁCH CẤP XÃ VỀ NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-KTNS ngày 09/12/2011 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho các trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện tại Tờ trình số 146/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh cụ thể như sau:
1. Nguồn thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Trên địa bàn xã, thị trấn: ngân sách xã, thị trấn hưởng 100%.
- Trên địa bàn phường: ngân sách Thành phố hưởng 70%; ngân sách phường hưởng 30%.
2. Thuế bảo vệ môi trường: ngân sách tỉnh hưởng 100%.
3. Chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho các trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực từ 01/01/2012./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND điều chỉnh về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 2Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015
- 3Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 4Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015
- 5Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang
- 7Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 24/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành từ trước đến hết ngày 16 tháng 10 năm 2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 141/2008/NQ-HĐND điều chỉnh về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất và thuế tài nguyên giữa các cấp ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 11 ban hành
- 5Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011-2015
- 6Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 167/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 7Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015
- 8Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Nghị quyết 16/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách các cấp tỉnh An Giang
- 10Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 33/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra