Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 04 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA KHOẢN THU TỪ THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP VÀ THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010 ngày 17 tháng 6 năm 2010; Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường; Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;

Sau khi xem xét Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 215/KT-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

1. Đối tượng chịu thuế:

1.1. Đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn.

1.2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

2. Tỷ lệ điều tiết:

2.1. Đối với đất ở tại đô thị, đất ở tại nông thôn:

a) Thu trên địa bàn phường:

- Các phường thuộc thành phố Thanh Hoá:

+ Ngân sách cấp thành phố: 90%.

+ Ngân sách cấp phường: 10%.

- Các phường thuộc thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn:

+ Ngân sách cấp thị xã: 80%.

+ Ngân sách cấp phường: 20%.

b) Thu trên địa bàn các xã thuộc thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, thị xã Sầm Sơn và trên địa bàn các xã, thị trấn của các huyện còn lại:

Ngân sách cấp xã, thị trấn: 100%.

2.2. Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:

a) Ngân sách cấp tỉnh: 40%.

b) Ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố: 40%.

c) Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn: 20%.

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

4. Bãi bỏ khoản thu thuế nhà đất tại điểm 8 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015.

II. Thuế bảo vệ môi trường:

1. Đối tượng chịu thuế :

Xăng, dầu, mỡ nhờn; than đá; dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC); túi ni lông thuộc diện chịu thuế; thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng; thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

2. Tỷ lệ điều tiết:

Ngân sách cấp tỉnh: 100%.

3. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

4. Bãi bỏ khoản thu phí xăng, dầu tại điểm 12 phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011-2015

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, ban hành quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu từ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và Thuế bảo vệ môi trường để các cấp, các ngành có liên quan thực hiện; thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc tổ chức chỉ đạo thực hiện, định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Đại biểu QH, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh