- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 8Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2756/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 1Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỔ CHỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
(Ngày 30 tháng 12 năm 2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 7001/TTr-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 813/BC-KTNS ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chủ trương tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
- Phương tiện xe mô tô bao gồm xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (gọi tắt là xe mô tô, không bao gồm xe máy điện) có đăng ký biển số xe tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc xe đăng ký biển số xe tại địa phương khác nhưng hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Không thu phí tương ứng với thời gian đã nộp phí đối với các trường hợp chủ phương tiện có biên lai chứng minh đã nộp phí tại các địa phương khác.
2. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí quy định tại Khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định về mức chuẩn hộ nghèo hiện hành của Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Về mức thu:
Đơn vị tính: 1.000 Đồng/xe/năm
Số TT | Loại xe chịu phí | Mức thu |
1 | Loại xe có dung tích xy lanh đến 100cm3 | 50 |
2 | Loại xe có dung tích xy lanh từ trên 100cm3 đến 175cm3 | 100 |
3 | Loại xe có dung tích xy lanh từ trên 175cm3 | 150 |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố:
1. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này;
2. Quy định chi tiết thời gian thực hiện việc khai, nộp phí đối với xe mô tô, xe gắn máy đảm bảo đúng quy định pháp luật.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thu phí đối với xe mô tô phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đảm bảo công tác quản lý, kê khai, thu phí công bằng, chặt chẽ, thu đúng, thu đủ, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
4. Về quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ để lại phục vụ công tác thu phí: Mức tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí áp dụng theo mức tối đa được quy định tại mục 2, Điều 9 của Thông tư số 133/2014/TT-BTC, cụ thể:
- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
- Đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Số thu phí còn lại sau khi đã khấu trừ cho đơn vị thu phí để lại 100% đối với các huyện và quy định cụ thể tỷ lệ để lại cho các quận phù hợp với điều kiện từng quận.
c) Cơ quan thu phí chịu trách nhiệm khai, nộp, quyết toán phí theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
5. Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân các cấp tăng cường công tác tuyên truyền, vận động người dân thực hiện tốt việc kê khai, nộp phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức tập huấn cho lực lượng thu phí thống nhất phương pháp thực hiện trên địa bàn.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời báo cáo với Hội đồng nhân dân thành phố và kiến nghị Chính phủ để có điều chỉnh cho phù hợp thực tế của Thành phố.
Điều 3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND15 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 5Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND thông qua mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ Km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km 72+861 (Trường Cao đẳng Công nghiệp cao su) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh về việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh
- 8Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Nghị quyết 110/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và mức trích để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về việc thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Nghị định 56/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 10Nghị quyết 71/2013/NQ-HĐND15 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2756/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 14Nghị quyết 18/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15Nghị quyết 21/2014/NQ-HĐND thông qua mức thu phí sử dụng đường bộ dự án BOT đường ĐT741, đoạn từ Km 49+537 (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Km 72+861 (Trường Cao đẳng Công nghiệp cao su) do tỉnh Bình Phước ban hành
- 16Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh về việc thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh và bổ sung tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014, giai đoạn 2014 - 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh
- 17Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND về tổ chức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 31/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 6
- Ngày hiệu lực: 09/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực