- 1Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VÀ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Sau khi xem xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 96/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
Cán bộ, công chức, viên chức (là công dân Việt Nam) thuộc biên chế của các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước; sinh viên tốt nghiệp các trường đại học có trình độ đào tạo đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn được hỗ trợ đào tạo hoặc được thu hút về làm việc tại tỉnh Lào Cai, gồm:
1.1. Chính sách thu hút:
a) Những người có trình độ chuyên môn sau đại học: Tiến sỹ; Thạc sỹ; Bác sỹ chuyên khoa cấp II, cấp I; Dược sỹ chuyên khoa cấp II, cấp I.
b) Thầy thuốc Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sỹ Nhân dân; Thầy thuốc Ưu tú, Nhà giáo Ưu tú, Nghệ sỹ Ưu tú.
c) Bác sỹ (hệ đào tạo chính quy) về công tác tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện ở một số lĩnh vực thuộc danh mục thu hút do tỉnh quy định hàng năm; bác sỹ về công tác tại các cơ sở y tế tuyến xã.
d) Sinh viên ở tỉnh ngoài học Đại học chính quy ở các trường công lập thuộc các bộ, ngành của Trung ương quản lý hoặc học các trường Đại học của nước ngoài mở tại Việt Nam thi tốt nghiệp đỗ thủ khoa và xếp loại giỏi.
đ) Sinh viên người Lào Cai (học Trung học phổ thông ở Lào Cai) học Đại học chính quy ở các trường công lập thuộc các bộ, ngành của Trung ương quản lý hoặc học các trường Đại học của nước ngoài mở tại Việt Nam tốt nghiệp loại giỏi (người dân tộc thiểu số tốt nghiệp loại khá trở lên).
e) Sinh viên học ở nước ngoài tốt nghiệp Đại học loại giỏi.
1.2. Chính sách hỗ trợ đào tạo:
a) Đào tạo trình độ sau đại học: Tiến sỹ, Thạc sỹ; Bác sỹ chuyên khoa cấp II, cấp I; Dược sỹ chuyên khoa cấp II, cấp I.
b) Đào tạo Bác sỹ cho cơ sở y tế tuyến xã thuộc khu vực II, khu vực III. c) Chính sách này không áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo nâng cao trình độ khi chưa có sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc không thực hiện đúng quy định về đăng ký, xét duyệt và cử đi học.
- Sinh viên là người Lào Cai được tỉnh cử đi đào tạo đại học theo chế độ cử tuyển hoặc đào tạo theo địa chỉ.
- Đối tượng đã hưởng chính sách đào tạo, thu hút nhân lực có trình độ cao về làm việc tại trường đại học Phan Xi Păng.
- Viên chức công tác tại cơ sở y tế của các phường, các xã, thị trấn thuộc khu vực I của tỉnh Lào Cai được cử đi đào tạo.
- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng tại địa phương, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên tắc thực hiện:
- Thu hút và hỗ trợ đào tạo phải căn cứ vào nhu cầu phát triển nhân lực, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế của cơ quan, đơn vị.
- Thu hút và hỗ trợ đào tạo đối với người học các chuyên ngành thuộc các lĩnh vực trong danh mục cần thu hút và hỗ trợ đào tạo do Tỉnh ủy, UBND tỉnh quy định hàng năm.
- Người được hưởng chính sách thu hút thì không được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo và ngược lại.
- Trường hợp người được thu hút có nhiều bằng cấp chuyên môn hoặc danh hiệu cao quý thì chỉ được hưởng chính sách thu hút đối với bằng cấp hoặc danh hiệu cao nhất.
3. Chính sách thu hút:
3.1. Điều kiện được hưởng chính sách thu hút
Người được hưởng chính sách thu hút phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có trình độ, chuyên ngành đào tạo thuộc danh mục cần thu hút do Tỉnh ủy, UBND tỉnh quy định hàng năm.
- Tuổi tính đến thời điểm hưởng chính sách thu hút không quá 45 tuổi đối với nữ, không quá 50 tuổi đối với nam. Riêng Thầy thuốc Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sỹ Nhân dân không quá 50 tuổi đối với nữ, không quá 55 tuổi đối với nam.
- Có chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ quan y tế có thẩm quyền.
- Cam kết thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút với cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Không bị kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3.2. Quyền lợi của người được thu hút:
a) Người được thu hút về làm việc tại Lào Cai được hưởng trợ cấp thu hút một lần. Mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Người có học vị Tiến sỹ: 240 triệu đồng.
- Người có học vị Thạc sỹ: 80 triệu đồng.
- Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Dược sỹ chuyên khoa cấp II: 150 triệu đồng.
- Bác sỹ chuyên khoa cấp I, Dược sỹ chuyên khoa cấp I: 50 triệu đồng.
- Thầy thuốc Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sỹ Nhân dân: 100 triệu đồng.
- Thầy thuốc Ưu tú, Nghệ sỹ Ưu tú, Nhà giáo Ưu tú: 50 triệu đồng.
- Bác sỹ về công tác tại các cơ sở y tế tuyến xã thuộc khu vực II, khu vực III: 40 triệu đồng.
- Bác sỹ (hệ đào tạo chính quy) về công tác tại các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện ở một số lĩnh vực thuộc danh mục thu hút do tỉnh quy định hàng năm; Bác sỹ về công tác tại các cơ sở y tế tuyến xã: 30 triệu đồng.
- Sinh viên học đại học ở nước ngoài tốt nghiệp loại giỏi; sinh viên ở tỉnh ngoài học các trường đại học công lập thuộc các Bộ, ngành của Trung ương quản lý, các trường Đại học của nước ngoài mở tại Việt Nam tốt nghiệp loại giỏi và đỗ thủ khoa: 40 triệu đồng.
- Sinh viên người Lào Cai (học Trung học phổ thông ở Lào Cai) học Đại học chính quy ở các trường công lập thuộc các bộ, ngành của Trung ương quản lý hoặc học các trường Đại học của nước ngoài mở tại Việt Nam tốt nghiệp loại giỏi (người dân tộc thiểu số tốt nghiệp loại khá trở lên): 30 triệu đồng.
b) Người được thu hút về làm việc tại Lào Cai được ưu tiên trong xét nâng lương trước thời hạn; ưu tiên trong bổ nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý.
c) Người có trình độ bác sỹ hoặc sinh viên tốt nghiệp đại học (thuộc đối tượng của chính sách này) có nguyện vọng về công tác tại tỉnh nhưng không còn chỉ tiêu biên chế để tuyển dụng thì các cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng được hợp đồng làm việc cho đến khi cơ quan, đơn vị có biên chế để tuyển dụng; thời gian hợp đồng được tính trừ vào thời gian thử việc khi được tuyển dụng; mức lương hợp đồng tương đương với mức lương theo ngạch, bậc của người được tuyển dụng lần đầu ở cùng vị trí việc làm.
3.3. Trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút
a) Phục tùng sự phân công công tác của cấp có thẩm quyền.
b) Thời gian công tác tại tỉnh Lào Cai tối thiểu 08 (tám) năm. Riêng bác sỹ về cơ sở y tế tuyến xã công tác tối thiểu 05 (năm) năm.
c) Trong thời gian cam kết làm việc tại Lào Cai nếu người được thu hút vi phạm một trong các trường hợp dưới đây thì phải chịu trách nhiệm bồi thường gấp 02 (hai) lần kinh phí được trợ cấp thu hút:
- Tự ý bỏ việc,
- Xin chuyển công tác đến cơ quan đơn vị không thuộc phạm vi của Chính sách (trừ trường hợp được điều động theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền),
- Không chấp hành sự phân công công tác,
- Kết quả công tác 02 năm liên tục xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
4. Chính sách hỗ trợ đào tạo:
4.1. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo:
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi học, hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được cử đi học theo các quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh.
b) Trình độ, chuyên ngành đào tạo trong danh mục do UBND tỉnh quy định hàng năm.
c) Cam kết thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của chính sách với đơn vị sử dụng.
d) Nếu cán bộ, công chức, viên chức đi học ở các cơ sở đào tạo của nước ngoài thì cơ sở đào tạo đó phải hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc hoạt động hợp pháp ở nước ngoài; văn bằng do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận theo quy định của pháp luật.
4.2. Mức hỗ trợ đào tạo ở trong nước:
Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo theo chính sách hỗ trợ đào tạo được hưởng quyền lợi quy định hiện hành của Trung ương và của tỉnh, đồng thời được hưởng trợ cấp 01 lần. Mức trợ cấp theo từng trình độ đào tạo như sau:
a) Đào tạo trình độ Tiến sĩ: 100 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 110 triệu đồng);
b) Đào tạo trình độ Thạc sĩ: 40 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 45 triệu đồng);
c) Đào tạo trình độ Bác sỹ CK II, Dược sỹ CK II: 90 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 100 triệu đồng);
d) Đào tạo trình độ Bác sỹ CK I, Dược sỹ CK I: 30 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 35 triệu đồng);
đ) Đào tạo Bác sỹ (từ Y sỹ lên Bác sỹ): 40 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 45 triệu đồng).
4.3. Mức hỗ trợ đào tạo ở nước ngoài:
a) Đào tạo theo chương trình học bổng toàn phần do chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế tài trợ hoặc từ nguồn kinh phí của tỉnh, mức hỗ trợ như sau:
- Đào tạo tiến sỹ: 100 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 120 triệu đồng);
- Đào tạo thạc sỹ: 50 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 70 triệu đồng).
b) Đào tạo ở nước ngoài do cán bộ, công chức, viên chức tự túc kinh phí:
- Đào tạo tiến sỹ: 300 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 320 triệu đồng);
- Đào tạo thạc sỹ: 200 triệu đồng (nếu đối tượng là nữ, là người dân tộc thiểu số: 220 triệu đồng).
5. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 26/10/2007 của HĐND tỉnh phê chuẩn chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân làm việc tại Lào Cai; Văn bản số 11/HĐND-TT ngày 08/02/2010 của Thường trực HĐND tỉnh thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh về chính sách thu hút cán bộ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 96/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND phê chuẩn Chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân về làm việc tại Lào Cai
- 4Nghị quyết 58/2011/NQ-HĐND8 về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 6Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020
- 7Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 9Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND phê chuẩn Chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân về làm việc tại Lào Cai
- 2Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật cán bộ, công chức 2008
- 4Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 5Quyết định 22/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 96/2009/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Luật viên chức 2010
- 7Quyết định 74/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 9Nghị quyết 58/2011/NQ-HĐND8 về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang
- 11Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020
Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND về chính sách thu hút và hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực do tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 30/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Phạm Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực