Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 12 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 70/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Báo cáo số 152/BC-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá kế hoạch đầu tư công năm 2023 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024

1. Nguyên tắc, tiêu chí, thứ tự ưu tiên bố trí vốn thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

a) Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ và các Nghị quyết của Quốc hội, Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

b) Tuân thủ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; tiếp tục cơ cấu lại đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục tình trạng bố trí vốn dàn trải, đảm bảo nâng cao hiệu quả đầu tư; bảo đảm công khai, minh bạch và công bằng; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư, tạo quyền chủ động cho cấp huyện, xã theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.

c) Mức vốn bố trí cho từng dự án phải phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2024. Lũy kế vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá tổng mức đầu tư dự án và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 giao cho các dự án.

d) Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình thực hiện phân bổ vốn phải bảo đảm theo thứ tự ưu tiên sau:

- Ưu tiên bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước.

- Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng, quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; trong đó, ngân sách tỉnh cần tập trung đầu tư dứt điểm đối với những dự án chuyển tiếp để hoàn thành trong năm 2024.

- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 Luật Đầu tư công.

- Các dự án phải đảm bảo thời gian bố trí vốn thực hiện dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.

đ) Vốn chuẩn bị đầu tư, vốn thực hiện nhiệm vụ quy hoạch và vốn thực hiện dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 54 Luật Đầu tư công.

e) Dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư của cấp nào (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) thì cấp đó chủ động huy động nguồn lực triển khai thực hiện, quản lý đầu tư. Vốn bố trí cho các dự án sử dụng nhiều nguồn phải đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các cấp ngân sách tỉnh, huyện, xã theo cam kết và tiến độ thực hiện dự án.

g) Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện giải ngân trong 01 năm ngân sách, không được phép kéo dài sang năm 2025, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 68 Luật Đầu tư công và Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

h) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2024 được thực hiện theo quy định khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 67 Luật Đầu tư công. Thời gian điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hằng năm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

2. Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư công năm 2024: 7.798.950 triệu đồng.

Trong đó:

a) Nguồn vốn ngân sách địa phương: 4.952.400 triệu đồng.

b) Nguồn vốn ngân sách trung ương: 2.846.550 triệu đồng. (Chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm)

3. Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2024

a) Nguồn ngân sách địa phương: 4.952.400 triệu đồng.

- Dự phòng: 30.000 triệu đồng.

- Trả nợ vay đến hạn: 150.000 triệu đồng.

- Phân bổ cho cấp huyện: 2.509.800 triệu đồng.

Trong đó:

Phân bổ theo tiêu chí, định mức nguồn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất: 1.715.800 triệu đồng.

Phân bổ thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh: 794.000 triệu đồng.

- Phân bổ cho dự án cấp tỉnh và hỗ trợ cấp huyện: 2.262.600 triệu đồng.

b) Nguồn ngân sách trung ương: 2.846.550 triệu đồng.

Trong đó:

- Vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 935.250 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 1.532.900 triệu đồng.

- Vốn nước ngoài ngân sách trung ương cấp phát: 378.400 triệu đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; đồng thời, thực hiện một số nội dung sau:

a) Hoàn chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024, trình các cơ quan trung ương theo quy định.

c) Chỉ đạo theo dõi, cập nhật các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, quyết định của trung ương liên quan đến xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2024 và thông báo của trung ương về số vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước và vốn nước ngoài) hỗ trợ cho tỉnh; chỉ đạo theo dõi sát tình hình thu, chi ngân sách năm 2023 và dự kiến số thu, chi ngân sách năm 2024, tổng hợp đầy đủ các nguồn vốn đưa vào cân đối ngay trong kế hoạch đầu tư công năm 2024, nhất là nguồn thu tiền sử dụng đất; đồng thời, rà soát, cắt giảm một số nhiệm vụ chi chưa thật sự cấp thiết để bổ sung chi đầu tư.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ mười lăm thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

Biểu số 01

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục nguồn vốn

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Đã giao giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 còn lại

Dự kiến kế hoạch năm 2024

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Kế hoạch năm 2023

Kế hoạch

Ước thực hiện

 

TỔNG SỐ

37.848.356

22.301.870

7.778.766

8.321.757

15.546.486

7.798.950

 

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

25.611.379

15.706.690

4.757.093

5.307.093

9.904.689

4.952.400

 

1

Vốn theo tiêu chí, định mức

4.826.700

3.054.182

1.287.093

1.287.093

1.772.518

886.300

 

2

Nguồn thu sử dụng đất

12.536.047

7.236.047

2.300.000

2.300.000

5.300.000

2.650.000

Chi theo tiến độ thu và thực hiện của các dự án. Đưa vào cân đối năm 2024 là 1.200 tỷ đồng

3

Nguồn xổ số kiến thiết

422.382

242.382

80.000

80.000

180.000

90.000

 

4

Nguồn vượt thu, tăng thu, tiết kiệm chi

5.017.618

3.617.618

600.000

1.150.000

1.400.000

700.000

 

5

Nguồn bội chi ngân sách địa phương

2.656.331

1.404.160

490.000

490.000

1.252.171

626.100

Sử dụng cho các dự án ODA, Tỉnh cam kết vay lại

6

Nguồn vốn khác giao cho các địa phương

152.301

152.301

 

 

-

-

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

12.236.977

6.595.180

3.021.673

3.014.664

5.641.797

2.846.550

 

I

VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

3.615.529

1.796.318

895.760

895.760

1.819.211

935.250

 

1

Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.344.209

598.496

339.115

339.115

745.713

372.900

 

2

Giảm nghèo bền vững

1.346.045

776.462

378.525

378.525

569.583

310.350

Phân bổ dựa theo phương án dự kiến của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (259,226 tỷ đồng) và bổ sung 51,130 tỷ đồng tại Công văn số 4110/BLĐTBXH- VPNGQG ngày 14/10/2022.

3

Xây dựng nông thôn mới

925.275

421.360

178.120

178.120

503.915

252.000

 

II

VỐN ĐẦU TƯ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC

5.676.969

2.611.254

1.072.900

1.072.900

3.065.715

1.532.900

 

III

VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

621.000

621.000

621.000

613.991

-

-

 

IV

VỐN NƯỚC NGOÀI

2.323.479

1.566.608

432.013

432.013

756.871

378.400

 

 

Biểu số 02

DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung/Nguồn vốn

Kế hoạch đầu tư công năm 2023

Dự kiến kế hoạch năm 2024

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách trung ương

Vốn ngân sách địa phương

Vốn ngân sách trung ương

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Theo tiêu chí, định mức

Nguồn thu sử dụng đất

Nguồn xổ số kiến thiết

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi

Nguồn bội chi

Vốn trong nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia/theo ngành, lĩnh vực

Vốn nước ngoài

 

TỔNG SỐ

7.778.766

4.757.093

3.021.673

7.798.950

4.952.400

886.300

2.650.000

90.000

700.000

626.100

2.846.550

2.468.150

378.400

A

DỰ PHÒNG VÀ TRẢ NỢ VAY

377.039

377.039

-

180.000

180.000

-

30.000

-

150.000

-

-

-

-

1

Dự phòng

267.000

267.000

-

30.000

30.000

 

30.000

 

-

 

-

 

 

2

Trả nợ vay đến hạn

110.039

110.039

-

150.000

150.000

 

 

 

150.000

 

-

 

 

B

PHÂN BỔ CHO CẤP HUYỆN

3.916.717

3.020.957

895.760

3.445.050

2.509.800

489.800

1.650.000

20.000

350.000

-

935.250,0

935.250

-

I

Theo tiêu chí, định mức nguồn ngân sách tập trung và nguồn thu sử dụng đất

1.956.127

1.956.127

-

1.715.800

1.715.800

265.800

1.450.000

 

 

 

-

 

 

II

Thực hiện các Nghị quyết HĐND tỉnh

1.960.590

1.064.830

895.760

1.729.250

794.000

224.000

200.000

20.000

350.000

-

935.250

935.250

 

C

PHÂN BỔ CÁC DỰ ÁN CẤP TỈNH VÀ HỖ TRỢ CẤP HUYỆN

2.787.010

1.359.097

2.125.913

4.173.900

2.262.600

396.500

970.000

70.000

200.000

626.100

1.911.300

1.532.900

378.400

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2023 về dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2024 do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 29/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Phan Việt Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/07/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản