- 1Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 7Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Nghị quyết 195/2018/NQ-HĐND thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020, áp dụng trong 02 năm (2019-2020) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 196/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với người có công với cách mạng đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng và chính sách hỗ trợ đối với bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/2019/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 8078/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với Người có công với cách mạng, thân nhân, đại diện gia đình Người có công với cách mạng, đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng, mức quà tặng
a) Đối với Người có công với cách mạng và đối tượng đặc thù: Chi tiết theo phụ lục I đính kèm.
b) Đối với đối tượng xã hội: Chi tiết theo phụ lục II đính kèm.
2. Về nguyên tắc tặng quà
a) Đối với Người có công với cách mạng và đối tượng đặc thù
Đối tượng được tặng quà theo phụ lục I Nghị quyết này được hưởng đủ các suất quà theo quy định. Riêng đối với trường hợp một người thuộc đồng thời trong các nhóm đối tượng sau chỉ được nhận một suất quà duy nhất:
- Người dân có công giúp đỡ cách mạng được tặng Huy chương kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp 1 lần và người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân, Huy chương kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp 1 lần không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi Người có công với cách mạng;
- Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống), không hưởng trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống), không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Gia đình Người có công với cách mạng tiêu biểu được lãnh đạo thành phố trực tiếp đến thăm và tặng quà thì không đưa vào danh sách nhận quà tại địa phương;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến đồng thời là liệt sĩ chỉ được tặng suất quà đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến.
b) Đối với đối tượng xã hội
Đối tượng được tặng quà theo phụ lục II Nghị quyết này chỉ được nhận một suất quà cao nhất.
3. Lập dự toán và thanh quyết toán kinh phí
a) Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ vào đối tượng và mức quà tặng quy định tại Nghị quyết này, các đơn vị, địa phương lập dự toán kinh phí cùng với dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của đơn vị, địa phương gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định bố trí vào dự toán của đơn vị, địa phương để thực hiện.
b) Thanh quyết toán
Trên cơ sở dự toán được phê duyệt, các đơn vị, địa phương thực hiện chi hỗ trợ quà Tết cho các đối tượng từ nguồn kinh phí dự toán được giao đầu năm và sau khi hoàn thành việc chi hỗ trợ, có trách nhiệm tổng hợp danh sách gửi cơ quan tài chính quyết toán theo quy định. Trường hợp kinh phí quyết toán tặng so với kinh phí đã được bố trí trong dự toán chi đầu năm của đơn vị, địa phương, trên cơ sở đề nghị của các đơn vị, địa phương cơ quan tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét bổ sung kinh phí cho các đơn vị, địa phương để thực hiện.
c) Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách thành phố.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC QUÀ TẶNG TẾT NGUYÊN ĐÁN HÀNG NĂM CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 275/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Đối tượng | ĐVT | Mức quà | |
Tiền mặt | Hiện vật | |||
|
|
| ||
1 | Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (Cán bộ Lão thành cách mạng) đang hưởng trợ cấp hàng tháng (Trừ các đồng chí là cán bộ Trung cao cấp nghỉ hưu được lãnh đạo thành phố trực tiếp đến thăm, tặng quà) | Nghìn đồng/người | 2.500 |
|
2 | Các đồng chí tử tù | Nghìn đồng/người | 2.500 |
|
3 | Gia đình Người có công với cách mạng tiêu biểu được Lãnh đạo thành phố đến thăm | Nghìn đồng/gia đình | 2.500 | 500 |
4 | Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 1.400 |
|
5 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 1.400 |
|
6 | Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (Cán bộ Tiền khởi nghĩa) đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 1.400 |
|
7 | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 1.400 |
|
8 | Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng là chồng Bà mẹ Việt Nam anh hùng | Nghìn đồng/người | 1.400 |
|
9 | Gia đình Người có công có hoàn cảnh khó khăn | Nghìn đồng/gia đình | 1.400 |
|
10 | Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng hàng tháng, thân nhân 02 liệt sĩ trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng (trừ chồng Bà mẹ Việt Nam anh hùng) | Nghìn đồng/người | 1.000 |
|
11 | Thân nhân của một liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
12 | Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% đang hưởng trợ cấp hàng tháng, thương binh hưởng chế độ mất sức lao động | Nghìn đồng/người | 550 |
|
13 | Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 41% đến 80% đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
14 | Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
15 | Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
16 | Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị mắc bệnh suy giảm khả năng lao động từ 21% đến 80% và con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
17 | Người thờ cúng liệt sĩ không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng: |
|
|
|
| - Thờ cúng 1 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 550 |
|
| - Thờ cúng 2 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 750 |
|
| - Thờ cúng 3 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 950 |
|
| - Thờ cúng 4 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 1.150 |
|
| - Thờ cúng 5 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 1.350 |
|
| - Thờ cúng 6 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 1.550 |
|
| - Thờ cúng 7 liệt sĩ | Nghìn đồng/người | 1.750 |
|
18 | Người thờ cúng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến đã hy sinh, từ trần | Nghìn đồng /người | 550 |
|
19 | Thân nhân của cán bộ Lão thành cách mạng, cán bộ Tiền khởi nghĩa đang hưởng tuất từ trần | Nghìn đồng/ người | 550 |
|
20 | Thân nhân của thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng tuất từ trần | Nghìn đồng/người | 550 |
|
21 | Đại diện gia đình cán bộ Lão thành cách mạng, cán bộ Tiền khởi nghĩa đã hy sinh, từ trần, không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng | Nghìn đồng/gia đình | 550 |
|
22 | Người dân có công giúp đỡ cách mạng (còn sống) được tặng Huy chương kháng chiến hưởng trợ cấp 1 lần và người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân, Huy chương kháng chiến (còn sống) hưởng trợ cấp 1 lần, không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
|
|
| ||
1 | Gia đình các đồng chí là Tỉnh (Thành) ủy viên trở lên đã hy sinh, từ trần | Nghìn đồng/gia đình | 2.500 |
|
2 | Các đồng chí nguyên Tỉnh (Thành) ủy viên, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh, thành phố và tương đương trở lên đang ốm đau dài ngày | Nghìn đồng/người | 2.500 |
|
3 | Hội viên Hội Cựu Thanh niên xung phong | Nghìn đồng/người | 550 |
|
4 | Cựu chiến binh tham gia kháng chiến từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
5 | Quân nhân phục viên, xuất ngũ đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ | Nghìn đồng/người | 550 |
|
6 | Người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống), không hưởng chế độ trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng | Nghìn đồng/người | 550 |
|
7 | Người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố được giải quyết trợ cấp theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ (còn sống), không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp khác theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. | Nghìn đồng/người | 550 |
|
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC QUÀ TẶNG TẾT NGUYÊN ĐÁN HẰNG NĂM ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 275/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Đối tượng | ĐVT | Tiền mặt |
1 | Hộ nghèo theo chuẩn thành phố không còn sức lao động | Nghìn đồng/hộ | 1,200 |
2 | Hộ nghèo theo chuẩn Trung ương còn sức lao động | Nghìn đồng/hộ | 800 |
3 | Hộ nghèo theo chuẩn thành phố còn sức lao động | Nghìn đồng/hộ | 400 |
4 | Hộ đồng bào dân tộc thiểu số 3 xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh thuộc huyện Hòa Vang | Nghìn đồng/hộ | 500 |
5 | Hộ gia đình có người lao động trực tiếp nhặt rác tại bãi rác Khánh Sơn thuộc quận Liên Chiểu | Nghìn đồng/hộ | 500 |
6 | Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn | Nghìn đồng/hộ | 500 |
1 | Đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng, gồm: | ||
a | Đối tượng tại Nghị quyết số 134/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND thành phố | ||
- | Các đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ (không bao gồm hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng, trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng, người cao tuổi cô đơn) | Nghìn đồng/người | 350 |
- | Các đối tượng bảo trợ xã hội mở rộng ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ | Nghìn đồng/người | 350 |
b | Bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại Nghị quyết số 196/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND thành phố | Nghìn đồng/người | 350 |
c | Người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động tại Quyết định số 45/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND thành phố (trừ đối tượng đang hưởng tại Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ) | Nghìn đồng/người | 350 |
d | Người mắc bệnh hiểm nghèo thuộc hộ nghèo theo chuẩn thành phố tại Nghị quyết số 195/2018/NQ-HĐND ngày 19/12/2018 của HĐND thành phố | Nghìn đồng/người | 350 |
2 | Đối tượng khác, gồm: |
|
|
- | Đối tượng nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở xã hội Bầu Bàng và phạm nhân đang bị giam giữ tại Trại tạm giam Hòa Sơn | Nghìn đồng/người | 350 |
- | Trẻ em khuyết tật đã được Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã, phường xác định mức độ khuyết tật nhẹ; Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo thuộc hộ cận nghèo theo chuẩn thành phố (theo danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ) | Nghìn đồng/người | 350 |
- 1Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà cho đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân của họ vào ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), dịp Tết cổ truyền và mức chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên đối tượng hưu trí, mất sức lao động do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý vào dịp Tết cổ truyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Công văn 189/SGDĐT-KHTC về chi quà Tết Tân Sửu năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 53/NQ-HĐND quy định về đối tượng và mức thăm, tặng quà Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 613/QĐ-TTg năm 2010 về trợ cấp hàng tháng cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 45/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khó khăn đối với những người ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Quyết định 24/2016/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 15Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 16Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 17Nghị quyết 195/2018/NQ-HĐND thông qua nâng chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020, áp dụng trong 02 năm (2019-2020) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 18Nghị quyết 196/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với người có công với cách mạng đang phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng Người có công cách mạng và chính sách hỗ trợ đối với bộ đội phục viên, xuất ngũ bị bệnh tâm thần tại cộng đồng do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 19Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 20Quyết định 4462/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 21Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà cho đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân của họ vào ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), dịp Tết cổ truyền và mức chi hỗ trợ thăm hỏi, động viên đối tượng hưu trí, mất sức lao động do cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý vào dịp Tết cổ truyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 22Công văn 189/SGDĐT-KHTC về chi quà Tết Tân Sửu năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh
- 23Nghị quyết 53/NQ-HĐND quy định về đối tượng và mức thăm, tặng quà Tết Nguyên đán Nhâm Dần năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Nghị quyết 275/2019/NQ-HĐND quy định về đối tượng, mức quà tặng nhân dịp tết Nguyên đán hằng năm đối với Người có công với cách mạng, thân nhân, đại diện gia đình người có công với cách mạng, đối tượng đặc thù và đối tượng xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 275/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Nho Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực