Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2021/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 04 tháng 8 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ điểm b khoản 6 Điều 99 của Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;

Xét Tờ trình số 5025/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, từ năm học 2021 - 2022.

2. Đối tượng áp dụng: Trẻ em học tại các trường mầm non; học sinh học tại các trường phổ thông; học viên học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông tại Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và Trung tâm giáo dục thường xuyên công lập (gọi tắt là học sinh); cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo; người thực hiện công tác quản lý thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục

1. Nguyên tắc:

a) Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục là các khoản thu thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục với cha mẹ học sinh; các cơ sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch thu, chi cụ thể; thực hiện thu đúng, thu đủ chi, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả;

b) Không áp dụng thu để thuê khoán người nấu ăn đối với học sinh trong các cơ sở giáo dục đã được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non và Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh tại trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

c) Mức thu theo quy định trên đây là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng địa phương (huyện, thành phố), theo nhu cầu đề xuất của cha mẹ học sinh, các cơ sở giáo dục thỏa thuận với cha mẹ học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể nhưng không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết này và thu theo số tháng thực học;

d) Ngoài các khoản thu được quy định tại Nghị quyết này và các khoản thu theo các quy định hiện hành, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh không được thỏa thuận với cha mẹ học sinh để thu thêm các khoản thu khác.

2. Danh mục các khoản thu dịch vụ và mức thu (Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).

Điều 3. Công tác quản lý thu, chi

1. Việc thu, chi các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường phải đảm bảo nguyên tắc tự nguyện, thu vừa đủ chi, mang tính chất phục vụ, không mang tính kinh doanh; phải công khai, dân chủ, chi đúng mục đích.

2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường tính theo năm học được chia thành nhiều đợt để giảm gánh nặng cho học sinh và cha mẹ học sinh. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục và nộp vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định.

3. Thực hiện công khai các khoản thu, chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền. Vào cuối học kỳ, cuối năm học, cơ sở giáo dục tổng hợp kết quả thu và quyết toán chi từng khoản thu; thông báo công khai theo quy định và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ GDĐT (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Lâm Đồng;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VPUBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm LT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ VÀ MỨC THU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

STT

Danh mục các khoản thu

Đơn vị tính

Mức thu tối đa

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Trung học phổ thông

I

Chương trình, hoạt động giáo dục tăng cường; phục vụ hoạt động giáo dục

1

Chương trình, hoạt động giáo dục tăng cường

a

Thu để thực hiện các chương trình giáo dục kỹ năng mềm, giáo dục kỹ năng sống, phát triển năng khiếu thể dục thể thao, văn hóa nghệ thuật; thu để thực hiện các chương trình tăng cường dạy học, gồm: ngoại ngữ, tin học, dạy toán và khoa học bằng tiếng Anh, các chương trình dạy học phát triển tư duy có ứng dụng công nghệ; giáo dục STEM.

1.000 đồng/học sinh/tiết/môn

12

12

12

12

b

Các chương trình dạy học Quốc tế

Theo thỏa thuận

c

Dịch vụ dạy bơi

 

- Thuê hồ bơi

Theo thỏa thuận

 

- Thuê giáo viên dạy (Mầm non áp dụng cho trẻ từ 4-5 tuổi)

1.000 đồng/học sinh/tiết

40

40

30

30

2

Dịch vụ phục vụ học sinh

 

a

Phù hiệu, thẻ học sinh

1.000 đồng/học sinh/năm học

15

15

15

15

b

Hỗ trợ phô tô tài liệu phục vụ ôn tập, kiểm tra

1.000 đồng/học sinh/năm học

Không

10

45

60

c

Sổ liên lạc điện tử

Theo thỏa thuận

d

Đưa đón học sinh

Theo thỏa thuận

đ

Hoạt động trải nghiệm

Theo thỏa thuận

3

Tăng cường cho việc vệ sinh cá nhân đối với trẻ mầm non. Vệ sinh sân trường, khu vực vệ sinh của học sinh theo nhu cầu

1.000 đồng/học sinh/tháng

40

20

20

20

4

Nước uống cho học sinh

1.000 đồng/học sinh/tháng

7

7

7

7

5

Hỗ trợ giáo viên giữ trẻ (nhà trẻ, mẫu giáo) và học sinh tiểu học ngoài giờ (cha mẹ trẻ em, học sinh có nhu cầu)

(Khoảng thời gian giữ trẻ do nhà trường và phụ huynh thống nhất)

1.000 đồng/học sinh/giờ

4

4

Không

Không

6

Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ vào các ngày nghỉ, ngày hè (8 giờ/ngày)

1.000 đồng/học sinh/ngày

32

Không

Không

Không

II

Dịch vụ tổ chức bán trú trong các cơ sở giáo dục (là các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho trẻ em, học sinh ăn, ngủ trưa tại cơ sở giáo dục)

1

Dịch vụ ăn sáng

1.000 đồng/học sinh/ngày

12

Không

Không

Không

2

Tiền ăn (bữa chính, bữa phụ)

1.000 đồng/học sinh/ngày

30

25

30

30

3

Thuê người nấu ăn, quản lý học sinh ăn, ở bán trú; chi phí tổ chức quản lý bán trú tại trường

1.000đ/học sinh/tháng

170

165

165

165

4

Mua sắm đồ dùng, dụng cụ phục vụ bán trú; chất đốt, hỗ trợ điện, nước phục vụ bán trú

1.000đ/học sinh/tháng

50

30

30

30