- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 6Thông tư 27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS;
Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi cho các đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và điểm d khoản 1 Điều 5 Thông tư số 27/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến HIV/AIDS.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế); Người thuộc hộ gia đình cận nghèo; Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình; Học sinh, sinh viên là con thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 60% trở xuống; Học sinh, sinh viên là con gia đình đông con và gặp nhiều khó khăn về kinh tế; Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
1. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế:
a) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế);
b) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo;
c) Hỗ trợ 20% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình. Riêng người cao tuổi (từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi) thuộc hộ gia đình này được hỗ trợ 70% tiền đóng bảo hiểm y tế;
d) Hỗ trợ 30% tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên là con thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 60% trở xuống;
đ) Hỗ trợ 20% tiền đóng bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên là con gia đình đông con và gặp nhiều khó khăn về kinh tế;
e) Hỗ trợ 100% tiền đóng bảo hiểm y tế cho người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận nhiễm HIV/AIDS chưa có thẻ bảo hiểm y tế.
2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế khác nhau thì được hưởng quyền lợi theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 3. Thời điểm áp dụng hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách tỉnh.
2. Nguồn quỹ kết dư bảo hiểm y tế hằng năm (nếu có).
3. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 21 tháng 12 năm 2019 và thay thế Nghị quyết số 58/2017/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 58/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo khi mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về quản lý, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm y tế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, lập danh sách mua, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 9Thông tư 27/2018/TT-BYT hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế và khám bệnh, chữa bệnh liên quan đến HIV/AIDS do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo khi mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 12Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 27/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Bùi Thị Quỳnh Vân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực