Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 17/2019/NQ-HĐND | Tiền Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Xét Tờ trình số 387/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định;
b) Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Học sinh, sinh viên;
đ) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm y tế và các cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí thực hiện
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
b) Hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a Khoản 9 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ;
c) Hỗ trợ 60% kinh phí mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ”.
d) Hỗ trợ 35% kinh phí mua bảo hiểm y tế cho đối tượng là học sinh, sinh viên.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh;
b) 20% số kinh phí quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 35 của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014 (nếu có).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai việc thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 234/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đang được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 3Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐNĐ về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 8Nghị quyết 234/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn đang được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2020
- 10Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐNĐ về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 17/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra