Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2018/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh công an xã;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật thú y;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3686/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng dự thảo Nghị quyết quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn:
- Xã, phường, thị trấn loại I: Bố trí tối đa không quá 09 người;
- Xã, phường, thị trấn loại II: Bố trí tối đa không quá 08 người;
- Xã, phường, thị trấn loại III: Bố trí tối đa không quá 07 người.
b) Đối với xóm, tổ dân phố:
- Xóm, tổ dân phố loại I: Bố trí tối đa 06 người;
- Xóm, tổ dân phố loại II, loại III: Bố trí tối đa 05 người.
2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách
a) Đối với xã, phường, thị trấn: Gồm 16 chức danh. (Phụ lục I)
b) Đối với xóm, tổ dân phố: Gồm 11 chức danh. (Phụ lục II)
a) Mức phụ cấp hàng tháng:
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường thị trấn thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm Nghị quyết này;
- Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm Nghị quyết này.
b) Mức phụ cấp kiêm nhiệm:
- Cán bộ, công chức cấp xã: kiêm nhiệm 01 chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đó;
- Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 70% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố: ngoài mức phụ cấp của chức danh phụ trách chính, được kiêm nhiệm tối đa 02 chức danh khác. Kiêm nhiệm 01 chức danh được hưởng 60% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm; kiêm nhiệm 02 chức danh được hưởng 100% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm có hệ số phụ cấp cao nhất;
- Đối với cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn cụ thể nhóm các chức danh kiêm nhiệm, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, giới thiệu bầu cử các chức danh không chuyên trách nhằm đảm bảo thống nhất về công tác tổ chức trong phạm vi toàn tỉnh.
Tùy theo điều kiện thực tế, cụ thể của từng đơn vị, bố trí các chức danh kiêm nhiệm cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và phân loại xóm, tổ dân phố. Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở xóm có trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Chế độ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội (quỹ hưu trí và tử tuất) và bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành.
Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp, thực hiện chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách do ngân sách Trung ương và địa phương đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết: Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 84/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Bãi bỏ các quy định tại các Nghị quyết sau:
b) Gạch đầu dòng thứ nhất, Điểm a và Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
c) Gạch đầu dòng thứ 1, 2 Khoản 1 và gạch đầu dòng thứ 1, 2, 3, 4 Khoản 2, Mục II, Điều 1 Nghị quyết số 21/2012/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
d) Điểm d, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 41/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về một số chính sách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT | Chức danh | Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở | |
1 | Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) hoặc Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) | Phó Trưởng công an | 1,0 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 0,5 | ||
2 | Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 1,0 | |
3 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,8 | |
4 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,8 | |
5 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc | 0,8 | |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,8 | |
7 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,8 | |
8 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,8 | |
9 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên | 0,8 | |
10 | Phụ trách Văn phòng Đảng ủy | 0,8 | |
11 | Phụ trách công tác tổ chức Đảng | 0,8 | |
12 | Phụ trách công tác kiểm tra Đảng | 0,8 | |
13 | Phụ trách Tuyên giáo dân vận | 0,8 | |
14 | Phụ trách Dân số, Kế hoạch hóa gia đình | 0,8 | |
15 | Khuyến nông viên | Có bằng Đại học | 1,17 |
Có bằng Trung cấp hoặc bằng nghề thời hạn đào tạo 02 năm | 0,93 | ||
16 | Nhân viên thú y | 0,93 |
CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Chức danh | Mức phụ cấp theo mức lương cơ sở | |||
Loại I | Loại II | Loại III | |||
1 | Bí thư chi bộ | 0,8 | 0,7 | 0,6 | |
2 | Trưởng xóm hoặc Tổ trưởng tổ dân phố | 0,8 | 0,7 | 0,6 | |
3 | Thôn đội trưởng | 0,62 | 0,62 | 0,62 | |
4 | Trưởng ban công tác Mặt trận | 0,15 | 0,15 | 0,15 | |
5 | Chi hội trưởng Hội Phụ nữ | 0,1 | 0,1 | 0,1 | |
6 | Chi hội trưởng Hội Nông dân | 0,1 | 0,1 | 0,1 | |
7 | Chi hội trưởng Hội Cựu Chiến binh | 0,1 | 0,1 | 0,1 | |
8 | Bí thư chi đoàn | 0,1 | 0,1 | 0,1 | |
9 | Công an viên (xóm, tổ dân phố ở xã, thị trấn) | 0,7 | 0,6 | 0,5 | |
Tổ Bảo vệ dân phố (tổ dân phố ở phường) |
|
|
| ||
+ Phó Trưởng ban | 0,4 | ||||
+ Tổ trưởng | 0,35 | ||||
+ Tổ phó | 0,3 | ||||
+ Tổ viên | 0,2 | ||||
10 | Khuyến nông viên | 0,4 | 0,3 | 0,2 | |
11 | 11.1 Đối với xóm đặc biệt khó khăn | ||||
a | Nhân viên y tế thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em) | 0,54 | |||
b | Cô đỡ thôn bản | 0,5 | |||
11.2 Đối với xóm còn lại | |||||
a | Nhân viên y tế thôn, bản (thực hiện lồng ghép cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em) | 0,34 | |||
b | Cô đỡ thôn, bản | 0,3 |
- 1Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Hướng dẫn 484/HD-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh; số lượng; mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội hộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 14Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 30/2008/NQ-HĐND về kiện toàn mạng lưới và chính sách hỗ trợ thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND kiện toàn tổ chức và chính sách hỗ trợ đối với khuyến nông viên xã, khuyến nông viên xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 41/2006/NQ-HĐND Quy định về chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Nghị quyết 84/2016/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 17/2008/NQ-HĐND về Cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách và kinh phí đảm bảo cho hoạt động của Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố; mức bồi dưỡng, số lượng người trực tiếp tham gia công việc của xóm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng năm 2020
- 10Quyết định 223/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng trong kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 9Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Luật thú y 2015
- 13Nghị định 35/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thú y
- 14Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 15Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 16Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về chức danh, mức khoán phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 17Hướng dẫn 484/HD-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị-xã hội ở ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 19Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về phê duyệt số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ở thôn, tổ dân phố và những đối tượng khác hưởng phụ cấp công tác ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 20Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, mức phụ cấp kiêm nhiệm và trợ cấp nghỉ việc một lần do thực hiện bố trí, sắp xếp, tinh giản đối với người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 21Quyết định 04/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 52/2016/QĐ-UBND do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 22Nghị quyết 85/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết 25/2017/NQ-HĐND về chức danh; số lượng; mức phụ cấp, hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị xã hội hộ ở bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 23Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 27/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra