Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 264/2010/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và Báo cáo thẩm tra số 283/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 của tỉnh Tiền Giang như sau:
I. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC, SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ
1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục
a) Sự nghiệp giáo dục cấp tỉnh
- Đối với các trường Trung học Phổ thông: chi con người tính đủ theo biên chế kế hoạch, chi công việc tính định mức theo lớp là 22 triệu đồng/lớp/năm;
- Đối với các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, các Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp, Trung tâm hòa nhập trẻ khuyết tật: định mức chi theo cơ cấu chi con người là 80%, chi công việc là 20%;
- Đối với các Trung tâm Tin học, Trung tâm Hỗ trợ thư viện - thiết bị - giáo dục ngoài giờ: tiền lương, các khoản phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương được tính đủ theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc là 1.350.000 đồng/người/tháng;
Ngoài định mức chi nêu trên, hàng năm có bố trí kinh phí sự nghiệp giáo dục giao Sở Giáo dục - Đào tạo quản lý để chi cho công tác thi cử và các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn khác của ngành giáo dục.
b) Sự nghiệp giáo dục cấp huyện
Chi con người tính đủ theo biên chế kế hoạch, chi công việc tính định mức theo lớp cho các loại hình giáo dục công lập như sau:
- Cấp học Mầm non: 12 triệu đồng/lớp/năm;
- Cấp học Tiểu học: 16 triệu đồng/lớp/năm;
- Cấp học Trung học cơ sở: 17 triệu đồng/lớp/năm.
Định mức chi nêu trên bao gồm cả kinh phí để lại Phòng Giáo dục - Đào tạo để phục vụ thi cử.
c) Sự nghiệp giáo dục cấp xã
Dự toán chi sự nghiệp giáo dục cấp xã hàng năm được tính như sau:
- Xã loại 1: 21 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 19 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 17 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề
2.1. Định mức chi sự nghiệp đào tạo cấp tỉnh
a) Trường Đại học Tiền Giang
- Đối với sinh viên trong ngành sư phạm:
+ Đại học: 5.200.000 đồng/sinh viên/năm;
+ Cao đẳng: 5.000.000 đồng/sinh viên/năm;
+ Trung cấp: 4.900.000 đồng/sinh viên/năm.
- Đối với sinh viên ngoài ngành sư phạm:
+ Đại học: 3.500.000 đồng/sinh viên/năm;
+ Cao đẳng: 3.400.000 đồng/sinh viên/năm;
+ Trung cấp: 3.200.000 đồng/sinh viên/năm.
b) Các trường Cao đẳng nghề Tiền Giang, Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang: định mức chi từ nguồn ngân sách là 3.400.000 đồng/sinh viên/năm.
c) Các trường Trung cấp nghề Cai Lậy, Trung cấp nghề Gò Công, Trường Chính trị, Trường văn hóa nghệ thuật Tiền Giang, Trường Năng khiếu thể dục thể thao, các trường Trung cấp thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo trực tiếp quản lý:
- Định mức chi theo cơ cấu chi con người là 70% (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao), chi công việc là 30%. Riêng đối với Trường Năng khiếu thể dục thể thao ngoài định mức chi tính theo cơ cấu này, còn được bố trí thêm khoản chi tiền ăn cho học sinh theo chế độ quy định hiện hành;
- Ngoài số phân bổ dự toán sự nghiệp đào tạo theo định mức chi nêu trên, các trường còn được bố trí dự toán mua sắm, sửa chữa lớn máy móc, thiết bị phục vụ đào tạo theo khả năng cân đối từ dự toán sự nghiệp giáo dục - đào tạo do Trung ương giao hàng năm.
d) Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Hàng năm, căn cứ dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo do Trung ương giao sẽ cân đối bố trí dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2.2. Định mức chi sự nghiệp đào tạo cấp huyện
a) Chi đào tào, tập huấn ngắn hạn
Đơn vị | Định mức (triệu đồng) |
Cái Bè | 200 |
Cai Lậy | 200 |
Châu Thành | 200 |
Tân Phước | 180 |
Chợ Gạo | 190 |
Gò Công Tây | 180 |
Gò Công Đông | 180 |
Thị xã Gò Công | 180 |
Thành phố Mỹ Tho | 190 |
Tân Phú Đông | 150 |
b) Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện:
Định mức chi cụ thể như sau:
Đơn vị | Định mức (triệu đồng) |
Cái Bè | 800 |
Cai Lậy | 800 |
Châu Thành | 800 |
Tân Phước | 700 |
Chợ Gạo | 750 |
Gò Công Tây | 700 |
Gò Công Đông | 700 |
Thị xã Gò Công | 700 |
Thành phố Mỹ Tho | 800 |
Tân Phú Đông | 650 |
c) Trung tâm Dạy nghề các huyện: Định mức chi theo cơ cấu chi con người là 70% (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao), chi công việc là 30%.
2.3. Định mức chi đào tạo cấp xã
- Xã loại 1: 20 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 18 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 16 triệu đồng/xã/năm.
II. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ
1. Định mức chi hệ trị bệnh
a) Định mức chi 51 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 2, gồm các bệnh viện: Bệnh viện đa khoa Trung tâm tỉnh, Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy, Bệnh viện đa khoa khu vực Gò Công, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Phụ sản;
b) Định mức chi 50,5 triệu đồng/giường bệnh/năm cho các bệnh viện hạng 3, gồm các bệnh viện: Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Mắt, Bệnh viện huyện Cái Bè;
c) Các Bệnh viện huyện còn lại là bệnh viện hạng 4 định mức chi là 50 triệu đồng/giường bệnh/năm;
d) Phòng khám khu vực 48 triệu đồng/giường bệnh/năm.
2. Định mức chi hệ phòng bệnh
a) Cấp tỉnh
Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp y tế định mức chi con người hàng năm tính đủ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc tính theo nhóm chi như sau:
- Nhóm 1: mức 1.500.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Giám định pháp y - tâm thần;
- Nhóm 2: mức 1.450.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Da liễu, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS;
- Nhóm 3: mức 1.400.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - Mỹ phẩm, thực phẩm, Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Giám định y khoa;
- Nhóm 4: Trung tâm Tư vấn dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh, mức 1.350.000 đồng/người/tháng.
Đối với các đơn vị chi theo định mức giường bệnh nêu trên, trường hợp sau khi phân bổ dự toán chi con người đủ theo biên chế kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao nhưng dự toán chi công việc không đảm bảo chi hoạt động thì được giao bổ sung thêm dự toán để đảm bảo chi hoạt động của đơn vị.
Ngoài định mức chi nêu trên, hàng năm bố trí một khoản kinh phí sự nghiệp y tế cho Sở Y tế quản lý để phòng chống dịch bệnh và các nhu cầu chi phát sinh đột xuất trong năm của ngành y tế.
b) Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 8.500 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng huyện).
- Ngoài định mức chi theo dân số nêu trên, các huyện còn được tính thêm như sau:
+ Các huyện Châu Thành và thành phố Mỹ Tho mỗi đơn vị tăng thêm 20%;
+ Chợ Gạo tăng thêm 50%;
+ Gò Công Tây và Gò Công Đông mỗi đơn vị tăng thêm 70%;
+ Thị xã Gò Công tăng thêm 150%;
+ Tân Phước tăng thêm 300%;
+ Tân Phú Đông tăng thêm 350%.
3. Chi cho Trạm Y tế xã
- Tiền lương, các khoản phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo lương tính đủ theo biên chế kế hoạch được cấp có thẩm quyền giao;
- Chi hoạt động (bao gồm cả hoạt động của Ban Dân số gia đình cấp xã) như sau:
+ Xã loại 1: 39 triệu đồng/xã/năm (trong đó kinh phí hoạt động cho Ban Dân số gia đình là 11,5 triệu đồng/xã/năm);
+ Xã loại 2: 37 triệu đồng/xã/năm (trong đó kinh phí hoạt động cho Ban Dân số gia đình là 10,5 triệu đồng/xã/năm);
+Xã loại 3: 35 triệu đồng/xã/năm (trong đó kinh phí hoạt động cho Ban Dân số gia đình là 9,5 triệu đồng/xã/năm);
- Bác sĩ về công tác ở xã: được hưởng trợ cấp hàng tháng hệ số là 0,9 so với mức lương tối thiểu chung;
- Cán bộ y tế ấp, khu phố: được hưởng trợ cấp hàng tháng hệ số là 0,3 so với mức lương tối thiểu chung. Riêng đối với các xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ được hưởng trợ cấp hàng tháng hệ số là 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các huyện, thành, thị mức 1.350.000 đồng/người/tháng.
III. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN
1. Cấp tỉnh
Định mức chi hàng năm tính 8.650 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh), bao gồm kinh phí trong và ngoài khoán, được phân bổ như sau:
- Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp văn hóa thông tin: chi con người (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương) tính đủ theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc tính theo nhóm chi như sau:
+ Nhóm 2: mức 1.450.000 đồng/người/tháng, cho đơn vị: Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch;
+ Nhóm 3: mức 1.400.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Thư viện tỉnh; Bảo tàng tỉnh; Ban quản lý di tích;
+ Nhóm 4: mức 1.350.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Văn hóa thông tin; Đoàn Nghệ thuật tổng hợp.
- Số dự toán chi sự nghiệp văn hóa thông tin còn lại bố trí dự toán cho sự nghiệp gia đình, sự nghiệp thông tin truyền thông và sự nghiệp văn hóa khác.
2. Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 4.480 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng huyện);
- Ngoài định mức chi theo dân số nêu trên, các huyện còn được tính thêm như sau: huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông mỗi đơn vị tăng thêm 20%; thành phố Mỹ Tho tăng thêm 100%; thị xã Gò Công tăng thêm 150%; huyện Tân Phước và Tân Phú Đông mỗi đơn vị tăng thêm 200%.
3. Cấp xã
- Xã loại 1: 24 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 22 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 20 triệu đồng/xã/năm;
- Khu dân cư (ấp, khu phố): 3 triệu đồng/khu dân cư/năm. Riêng đối với các khu dân cư thuộc xã Bình Xuân - thị xã Gò Công là 5 triệu đồng/khu dân cư/năm;
- Nhà văn hóa cấp xã (đối với xã, phường đạt danh hiệu là xã, phường văn hóa): 16 triệu đồng/nhà/năm.
IV. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO
1. Cấp tỉnh
Định mức chi hàng năm được tính 5.330 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh), bao gồm kinh phí trong và ngoài khoán, được phân bổ như sau:
- Đối với Trung tâm Thể dục thể thao: chi con người (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương) tính đủ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc là 1.350.000 đồng/người/tháng;
- Số dự toán sự nghiệp thể dục thể thao còn lại được bố trí dự toán cho chi sự nghiệp thể thao khác.
2. Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 1.850 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng huyện);
- Ngoài định mức chi tính theo tiêu chí dân số các huyện còn được giao theo dự toán tăng thêm, cụ thể: huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông mỗi đơn vị tăng thêm 20%; thành phố Mỹ Tho tăng thêm 100%; thị xã Gò Công tăng thêm 150%; huyện Tân Phước và Tân Phú Đông mỗi đơn vị tăng thêm 200%.
3. Cấp xã
- Xã loại 1: 18 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 16 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 14 triệu đồng/xã/năm.
V. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
1. Cấp tỉnh
Định mức chi hàng năm là 4.670 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh).
2. Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 3.250 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng huyện);
- Ngoài định mức chi tính theo tiêu chí dân số các huyện còn được giao theo dự toán tăng thêm, cụ thể: huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông mỗi đơn vị tăng thêm 20%; thành phố Mỹ Tho tăng thêm 100%; thị xã Gò Công tăng thêm 150%; huyện Tân Phước và Tân Phú Đông mỗi đơn vị tăng thêm 200%.
3. Cấp xã
- Xã loại 1: 18 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 16 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 14 triệu đồng/xã/năm.
VI. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI
1. Cấp tỉnh
Định mức chi hàng năm là 9.600 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh), bao gồm kinh phí trong và ngoài khoán, được phân bổ như sau:
- Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp đảm bảo xã hội định mức chi hàng năm con người (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương) tính đủ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc tính theo nhóm chi như sau:
+ Nhóm 1: mức 1.500.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Câu lạc bộ hưu trí, Quỹ Bảo trợ trẻ em;
+ Nhóm 2: mức 1.450.000 đồng/người/tháng, gồm: Ban quản lý Nghĩa trang;
+ Nhóm 3: mức 1.400.000 đồng/người/tháng, gồm: Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội;
+ Nhóm 4: mức 1.350.000 đồng/người/tháng, gồm: Trung tâm Bảo trợ xã hội;
- Dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội còn lại được bố trí dự toán cho chi cứu tế xã hội, kinh phí cai nghiện, trẻ em lang thang, sự nghiệp trẻ em, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, phòng chống mại dâm, bảo hiểm y tế, mai táng phí và chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác.
- Định mức chi hàng năm là 1.500 đồng/người/năm (tính theo dân số của từng huyện);
3. Cấp xã
- Xã loại 1: 28 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 26 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 24 triệu đồng/xã/năm.
Ngoài định mức chi 3 cấp ngân sách nêu trên, còn tính thêm các khoản như sau:
- Trợ cấp dịp lễ, Tết Nguyên đán cho đối tượng chính sách xã hội theo mức 200.000 đồng/người/lần;
- Chi trợ cấp cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ);
- Chi trợ cấp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ hàng năm bố trí theo thực tế phát sinh;
- Kinh phí chi khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, hộ cận nghèo và học sinh, sinh viên hàng năm bố trí kinh phí mua thẻ Bảo hiểm y tế theo chế độ quy định chung của Nhà nước;
- Chi trợ cấp theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ cho người dân nghèo ở vùng khó khăn là 80.000 đồng/người/năm;
- Chi hỗ trợ đội tình nguyện phòng chống tệ nạn xã hội ở xã, phường, thị trấn.
VII. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ
Căn cứ dự toán sự nghiệp khoa học - công nghệ do Trung ương giao hàng năm được phân bổ như sau:
- Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp khoa học - công nghệ cấp tỉnh định mức chi hàng năm, con người (bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương) tính đủ theo biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc là 1.450.000 đồng/người/tháng, gồm: Trung tâm Kỹ thuật và Công nghệ sinh học, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng;
- Đối với các huyện, thành, thị: hàng năm được phân bổ dự toán để chi cho các đề tài cấp cơ sở do cấp huyện quản lý;
- Số kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ còn lại bố trí dự toán cho Sở Khoa học và Công nghệ quản lý để thực hiện chi các đề tài, dự án.
VIII. ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
1. Cấp tỉnh
a) Khối cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể: mức chi bình quân là 65 triệu đồng/biên chế/năm. Tuy nhiên để đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của các đơn vị, định mức chi cụ thể như sau:
- Chi con người: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao;
- Chi công việc: tính theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao theo các định mức nhóm chi công việc như sau:
+ Nhóm 1: mức 2.200.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban chỉ đạo Phòng chống tham nhũng tỉnh;
+ Nhóm 2: mức 2.000.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tổ công tác thực hiện Đề án 30; Sở Nội vụ; Sở Lao động Thương binh và Xã hội; Thanh tra tỉnh; Ban Thi đua khen thưởng; Chi cục Văn thư lưu trữ; Ban Tôn giáo; Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội; Ban Quản lý các khu công nghiệp; Hội Người mù; Liên minh Hợp tác xã; Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật; Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị; Hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; Hội Luật gia; Hội Nhà báo; Hội Đông y; Hội Chữ Thập đỏ; Hội Văn học nghệ thuật; Hội Cựu chiến binh; Tỉnh đoàn; Hội Nông dân; Hội Liên hiệp phụ nữ; Mặt trận tổ quốc tỉnh;
+ Nhóm 3: mức 1.900.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Sở Văn hoá Thể dục và Du lịch; Sở Tư pháp; Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Bảo vệ môi trường; Sở Giao thông Vận tải; Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Y tế; Sở Khoa học và công nghệ; Sở Thông tin truyền thông; Thanh tra Xây dựng; Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình; Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm; Chi cục Thuỷ lợi và Phòng chống lụt bão; Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản; Chi cục Bảo vệ thực vật; Chi cục Thú y; Chi cục Thủy sản; Chi cục Kiểm lâm; Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
+ Nhóm 4: mức 1.800.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Chi cục Quản lý thị trường; Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng; Thanh tra Giao thông vận tải;
b) Khối cơ quan Đảng: chi con người tính đủ theo biên chế kế hoạch, chi công việc tính theo định mức chi 2,2 triệu đồng/biên chế/tháng. Ngoài ra, hàng năm giao dự toán ngoài định mức chi là 5,5 tỷ đồng, trong đó Ban Thường vụ Tỉnh ủy là 2 tỷ đồng, Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban còn lại là 3,5 tỷ đồng để phục vụ các yêu cầu chi đặc thù.
2. Cấp huyện
- Khối cơ quan quản lý nhà nước, đoàn thể: 60 triệu đồng/biên chế/năm;
- Khối cơ quan Đảng: 60 triệu đồng/biên chế/năm. Ngoài ra còn tính thêm một khoản kinh phí bằng 20% định mức này để phục vụ các yêu cầu chi đặc thù của Ban Thường vụ Huyện uỷ (không bao gồm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho cán bộ luân chuyển công tác).
Căn cứ vào định mức chung nêu trên, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện quyết định định mức chi cụ thể cho phù hợp với từng cơ quan, đơn vị cấp huyện.
- Chi con người tính đủ theo biên chế được giao hàng năm;
- Hoạt động phí: 300 triệu đồng/xã/năm. Tuỳ theo địa bàn xã rộng hay hẹp, xa hay gần thị trấn và dân số nhiều hay ít, Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phân bổ định mức chi cho phù hợp với từng xã nhưng phải nằm trong khung từ 290 triệu đồng - 310 triệu đồng/xã.
Ngoài định mức chi cho 3 cấp ngân sách nêu trên, còn phân bổ chi mua sắm sửa chữa, chi nghiệp vụ chuyên môn cho các đơn vị, địa phương theo khả năng cân đối ngân sách địa phương hàng năm.
IX. ĐỊNH MỨC CHI QUỐC PHÒNG - BIÊN PHÒNG - AN NINH
1. Định mức chi quốc phòng - biên phòng
a) Cấp tỉnh
Tổng định mức chi hàng năm là 7.200 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh), gồm:
- Quốc phòng: 5.440 đồng/người/năm;
- Bộ đội Biên phòng: 1.760 đồng/người/năm.
b) Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 3.520 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số của từng huyện) ;
- Ngoài định mức chi tính theo tiêu chí dân số các huyện còn được giao theo dự toán, cụ thể:
+ Huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông, thành phố Mỹ Tho mỗi đơn vị tăng thêm 20%;
+ Thị xã Gò Công, huyện Tân Phước, Tân Phú Đông mỗi đơn vị tăng thêm 150%.
c) Cấp xã
- Xã loại 1: 50 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 48 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 46 triệu đồng/xã/năm.
2. Định mức chi an ninh
a) Cấp tỉnh
Định mức chi hàng năm là 3.500 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số cả tỉnh).
b) Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm là 1.670 đồng/người/năm (tính theo tổng dân số của từng huyện);
- Ngoài định mức chi tính theo tiêu chí dân số, các huyện còn được giao theo dự toán, cụ thể:
+ Huyện Gò Công Tây, Gò Công Đông, thành phố Mỹ Tho mỗi đơn vị tăng thêm 20%;
+ Thị xã Gò Công, huyện Tân Phước, Tân Phú Đông mỗi đơn vị tăng thêm 150%.
c) Cấp xã
- Xã loại 1: 24 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 22 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 20 triệu đồng/xã/năm.
3. Tiền ăn cho lực lượng công an, dân quân cấp xã trực sẵn sàng chiến đấu
- Định mức chi mỗi xã là 70 triệu đồng/xã/năm.
Ngoài định mức chi an ninh quốc phòng cho 3 cấp ngân sách nêu trên, còn phân bổ thêm khoản chi may trang phục cho lực lượng quân sự xã, công an viên cấp xã. Khoản chi này ngân sách tỉnh đảm bảo và hàng năm giao cho Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh quản lý, sử dụng nhằm đảm bảo sự thống nhất về quy cách trang phục theo tiêu chuẩn quy định chung và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích.
X. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ
1. Cấp tỉnh
- Định mức chi hàng năm được tính là 11% trên tổng chi thường xuyên (bao gồm cả kinh phí trong và ngoài khoán của chi ngân sách cấp tỉnh), được phân bổ như sau:
a) Chi con người: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương tính theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao.
b) Chi công việc: tính theo định mức như sau:
- Nhóm 1: mức 1.500.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Trung tâm Hỗ trợ nông dân, Trung tâm Trợ giúp pháp lý, Trung tâm Công báo;
- Nhóm 2: mức 1.450.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: sự nghiệp thủy lợi, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá, Trung tâm Tiết kiệm năng lượng, Trung tâm Tin học, Chi cục Văn thư lưu trữ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, Trung tâm dịch vụ việc làm, Phòng Công chứng số 2, Phòng Công chứng số 3;
- Nhóm 3: mức 1.400.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Trung tâm Khuyến công, Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thủy sản, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Thông tin tư vấn và Dịch vụ tài chính;
- Nhóm 4: mức 1.350.000 đồng/người/tháng, gồm các đơn vị: Phòng Công chứng số 1, Chi cục Thú y, Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư, Trung tâm Giống Nông nghiệp.
c) Số dự toán chi sự nghiệp kinh tế còn lại được bố trí dự toán như sau:
- Sự nghiệp nông nghiệp khác;
- Kinh phí quy hoạch;
- Kinh phí mua sắm, sửa chữa, chi nghiệp vụ chuyên môn cho các đơn vị.
Ngoài định mức chi nêu trên, hàng năm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn còn được phân bổ dự toán kinh phí Trung ương cấp bù do thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí để thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi do tỉnh quản lý.
2. Cấp huyện
- Định mức chi hàng năm được tính là 5% trên tổng chi thường xuyên có định mức (bao gồm cả kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật).
- Ngoài định mức chi tính theo tiêu chí dân số nêu trên, các huyện còn được phân bổ thêm dự toán như sau:
+ Thành phố Mỹ Tho: 20.000 triệu đồng (trong đó có 15.000 triệu đồng được phân bổ thêm đối với đô thị loại 2);
+ Thị xã Gò Công: 7.000 triệu đồng (trong đó có 5.000 triệu đồng được phân bổ thêm đối với đô thị loại 4);
+ Huyện Cai Lậy được phân bổ thêm đối với đô thị loại 4 là 5.000 triệu đồng;
+ Huyện Gò Công Đông được phân bổ thêm để chi cho Ban quản lý cồn bãi là 7.000 triệu đồng (phục vụ công tác nuôi và thu hoạch nghêu);
+ Huyện Tân Phước, Tân Phú Đông: 1.000 triệu đồng.
Ngoài định mức chi nêu trên, hàng năm các huyện, thành, thị còn được phân bổ dự toán về kinh phí Trung ương cấp bù do thực hiện miễn thu thuỷ lợi phí để thực hiện duy tu, bảo dưỡng các công trình thuỷ lợi do cấp huyện quản lý.
3. Cấp xã
- Xã loại 1: 53 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 2: 51 triệu đồng/xã/năm;
- Xã loại 3: 49 triệu đồng/xã/năm.
Đối với các thị trấn mức chi như sau:
Đơn vị | Định mức |
Thị trấn Cái Bè | 250 |
Thị trấn Cai Lậy | 250 |
Thị trấn Tân Hiệp | 230 |
Thị trấn Mỹ Phước | 230 |
Thị trấn Chợ Gạo | 230 |
Thị trấn Vĩnh Bình | 230 |
Thị trấn Tân Hòa | 230 |
Thị trấn Vàm Láng | 230 |
Riêng các xã lớn mang tính chất thị tứ được phân bổ mức chi là 170 triệu đồng/xã, bao gồm:
- Xã An Hữu thuộc huyện Cái Bè;
- Xã Mỹ Thành Nam thuộc huyện Cai Lậy;
- Xã Vĩnh Kim thuộc huyện Châu Thành;
- Xã Phú Mỹ thuộc huyện Tân Phước;
- Xã Lương Hoà Lạc thuộc huyện Chợ Gạo;
- Xã Long Bình thuộc huyện Gò Công Tây;
XI. ĐỊNH MỨC CHI TRỢ GIÁ
Định mức chi là 1.249 đồng/dân/năm.
XII. ĐỊNH MỨC CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
a) Cấp tỉnh: 2% trên tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh, được phân bổ như sau:
+ Ban quản lý Khu bảo tồn sinh thái Đồng Tháp Mười: chi con người (gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản đóng góp theo lương) tính đủ theo biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức chi công việc là 1.500.000 đồng/người/tháng;
+ Dự toán còn lại phân bổ cho Cảnh sát Môi trường, Chi Cục Bảo vệ Môi trường và sự nghiệp môi trường của tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý, để phục vụ chi cho công tác bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
b) Cấp huyện: phân bổ theo mức chi như sau:
+ Thành phố Mỹ Tho: 5.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
+ Huyện Cái Bè, Cai Lậy, thị xã Gò Công: 3.500 triệu đồng/đơn vị/năm;
+ Huyện Châu Thành: 3.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
+ Huyện Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông: 2.500 triệu đồng/đơn vị/năm;
+ Huyện Tân Phú Đông, Tân Phước: 1.500 triệu đồng/đơn vị/năm.
1. Cấp tỉnh: tính 0,5% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh;
2. Cấp huyện: tính 0,5% trên tổng chi thường xuyên ngân sách cấp huyện;
3. Cấp xã: 35 triệu đồng/xã/năm (bao gồm cả kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật).
Ngoài ra, căn cứ vào dự toán chi thường xuyên được Trung ương giao hàng năm, sau khi phân bổ theo các định mức chi nêu trên, phần chênh lệch còn lại được phân bổ bổ sung vào chi khác ngân sách cho từng cấp để có nguồn chủ động xử lý các khoản chi phát sinh ngoài dự toán.
XIV. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
Căn cứ dự toán ngân sách do Trung ương giao hàng năm được phân bổ như sau:
- Đối với ngân sách cấp xã:
+ Xã loại 1: 30 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã loại 2: 28 triệu đồng/xã/năm;
+ Xã loại 3: 26 triệu đồng/xã/năm;
- Đối với ngân sách cấp huyện: tính 1,5% trên tổng chi (bao gồm cả chi đầu tư và chi thường xuyên).
- Đối với ngân sách cấp tỉnh: sau khi phân bổ quỹ dự phòng cho ngân sách cấp huyện và cấp xã nêu trên, số còn lại phân bổ cho ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 99/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang, Khóa VII, kỳ họp thứ 9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 3Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 205/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015
- 6Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007” do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 7Quyết định 59/2010/QĐ-TTg ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 48/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và giai đoạn ổn định 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Nghị quyết 205/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015
- 13Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND thông qua Đề án “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2007” do tỉnh Đắk Nông ban hành
Nghị quyết 264/2010/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Tiền Giang năm 2011
- Số hiệu: 264/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Danh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra